Thuốc Dalekine 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Natri valproat 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Natri valproat
– Là thuốc chống động kinh có tác động chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương.
– Tác dụng chống động kinh nhờ khả năng ức chế thần kinh của chất dẫn truyền acid gamma aminobutyric (GABA). Valproat giúp tăng nồng độ của GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc làm tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap.
– Vì vậy, valproat có thể sử dụng trong điều trị nhiều loại cơn động kinh.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Động kinh: Dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác trong một số loại cơn sau:
+ Cơn vắng ý thức.
+ Cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn).
+ Cơn động kinh giật cơ.
+ Cơn mất trương lực cơ và cơn phức hợp.
– Điều trị phụ trợ khi có nhiều loại cơn, toàn thân.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên không được bẻ nhỏ hoặc nhai.
Liều dùng
Liều hàng ngày phụ thuộc theo tuổi và cân nặng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu cần được xác định dựa vào đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng.
– Liều khởi đầu thường là 10 – 15 mg/kg/ngày và sau đó tăng dần đến liều tối ưu.
– Liều tối ưu khoảng 20 – 30 mg/kg/ngày. Nếu vẫn không kiểm soát được cơn động kinh với liều này thì nên tăng liều lên đến liều 50 mg/kg/ngày tuy nhiên bệnh nhân cần thận cẩn thận.
+ Trẻ em: Liều thông thường là 30 mg/kg/ngày.
+ Người cao tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ (Liều thông thường ở thường thấp hơn so với liều người lớn).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Ngủ gà, block tim và hôn mê sâu, thậm chí tử vong
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Dalekine 500 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Viêm gan cấp và mạn tính.
– Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, đặc biệt là viêm gan do thuốc.
– Loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sụt cân, ăn ngon kèm tăng cân.
+ Giảm tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường, ức chế kết tập tiểu cầu.
+ Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Thay đổi chức năng gan như tăng transaminase và phosphatase.
+ Run, ngủ gà hoặc mất ngủ.
– Ít gặp:
+ Ban đỏ rải rác.
+ Mất kinh, kinh nguyệt không đều.
+ Độc tính nặng với gan (hoại tử gan gây tử vong) ở trẻ <3 tuổi.
+ Tăng amoni huyết, giảm natri huyết, ảo giác.
+ Đái dầm, tăng số lần đái, rụng tóc.
– Hiếm gặp:
+ Nhức đầu.
+ Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, giảm fibrinogen, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Viêm tụy, táo bón.
+ Tràn dịch dưới da, độc tính nặng đối với gan ở trẻ > 3 tuổi.
+ Dị cảm, mất điều hoà, loạn tâm thần, lú lẫn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chất ức chế hệ thần kinh trung ương (bao gồm rượu, benzodiazepin, các thuốc chống động kinh khác): Tăng cường tác dụng của các thuốc này.
huyết tương của các thuốc chống động kinh dùng đồng thời.
– Các thuốc liên kết mạnh với protein (Phenytoin, Aspirin, Carbamazepin, Dicoumarol…): Thay đổi nồng độ valproat trong huyết thanh. Các salicylat ức chế chuyển hoá, do đó không sử dụng cho người bệnh đang dùng valproat.
– Phenobarbital: Tăng nồng độ trong huyết thanh của thuốc này.
– Phenytoin: Giảm nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết thanh dẫn đến tăng nồng độ phenytoin tự do.
– Primidon bị chuyển hóa thành barbiturat: Có thể gây tương tác.
– Clonazepam: Gây trạng thái vắng ý thức liên tục ở người có tiền sử động kinh kiểu cơn vắng ý thức.
– Ethosuximid: Thay đổi nồng độ Ethosuximid trong huyết thanh.
– Thuốc có ảnh hưởng đến sự đông máu (Aspirin, Warfarin…) tăng nguy cơ chảy máu.
– Valproat làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc gây quái thai, nguy cơ bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1-2% hoặc những dị dạng bẩm sinh khác như bất thường về đông máu, khuyết tật sọ mặt, dị tật tim mạch. Ngoài ra còn suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi người mẹ điều trị bằng Valproat trong khi mang thai. Do đó không sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, chưa biết có tác hại gì xảy ra cho trẻ bú hay không. Tuy nhiên nên ngừng cho bú khi mẹ dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ức chế hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị cần phải được bác sĩ khám và theo dõi đều đặn. Người bệnh cần tình trạng sức khoẻ của bản thân người bệnh. Đồng thời cần tiến hành kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi sử dụng thuốc và phải được thực hiện định kỳ trong 6 tháng, nhất là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
– Trong trường hợp suy thận, giảm liều nếu cần thiết và lưu ý đến sự gia tăng nồng độ acid valproic tự do trong huyết thanh.
– Ở trẻ em < 3 tuổi, chỉ nên điều trị đơn liệu pháp.
– Thận trọng ở người:
+ Tiền sử mắc bệnh gan.
+ Đang dùng nhiều thuốc chống co giật.
+ Trẻ em bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bị các cơn động kinh nặng kèm chậm phát triển trí tuệ.
+ Bị bệnh não thực thể.
– Cần ngừng thuốc ngay khi có nhận thấy thay đổi chức năng gan dù chỉ nghi ngờ hoặc có biểu hiện rõ ràng.
– Valproat được thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa cetonic, do đó khi xét nghiệm chất ceton trong nước tiểu, có thể gây nhận định sai.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Dalekine 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Dalekine 500 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau.
Thuốc được bán theo đơn, do đó nếu được chỉ định dùng thuốc và muốn mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website để được giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dalekine 500 có tốt không? Giúp kiểm soát tốt cơn động kinh không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều loại cơn động kinh khác nhau như cơn vắng ý thức, động kinh toàn thể hoặc cả động kinh phức tạp…
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ khi mẹ mang thai dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.