Thuốc Darinol 300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Allopurinol 300 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Allopurinol
– Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là Oxipurinol có tác dụng làm nồng độ Acid uric trong huyết thanh và nước tiểu. Allopurinol có tác dụng nhanh sau khoảng 2-3 ngày dùng thuốc, nồng độ Acid uric trong huyết thanh đã bắt đầu giảm và đạt nồng độ thấp nhất sau 7-20 ngày.
– Cơ chế làm giảm nồng độ Acid uric: Ức chế quá trình oxy hóa Hypoxanthine thành Xanthine và Xanthine thành Axit uric nhờ ức chế enzym xúc tác các phản ứng này.
– Allopurinol có tác dụng ngăn ngừa tiến triển của viêm khớp trong bệnh Gout và bệnh thận do Urat, tác dụng này là do sự giảm nồng độ Acid uric dưới giới hạn độ tan của nó. Đối với bệnh nhân mắc bệnh Gout mạn tính, Allopurinol có tác dụng ngăn chặn sự hình thành sạn Urat và các thay đổi mạn tính ở khớp.
– Allopurinol không có tác dụng điều trị trong các cơn Gout cấp, do không có tác dụng giảm đau và chống viêm. Nếu dùng trong trường hợp này có thể làm viêm kéo dài và nặng lên trong đợt cấp.
Chỉ định
Thuốc Darinol 300 được dùng để điều trị các biến chứng của nồng độ Acid uric tăng như:
– Viêm khớp do Gout mạn tính.
– Bệnh sỏi thận.
– Làm giảm nồng độ Acid uric ở bệnh nhân điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính bằng hóa trị liệu.
– Sỏi thận Calci oxalat tái phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng thuốc sau bữa ăn. Nên uống thuốc với nước.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Có thể bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều.
Người lớn:
– Liều dùng theo cân nặng: mỗi ngày dùng 2 – 10 mg/kg.
– Liều dùng theo mức độ bệnh:
+ Giai đoạn đầu và bệnh ở mức độ nhẹ: dùng liều 100 – 200 mg/ngày.
+ Giai đoạn bệnh tiến triển và ở mức độ nặng vừa phải: dùng liều 300 – 600 mg/ngày.
+ Tình trạng nặng hơn: 700 – 900 mg/ngày.
Trẻ em:
– Trẻ em dưới 15 tuổi: liều dùng theo cân nặng, mỗi ngày dùng 10 – 20 mg/kg. Tối đa 400mg mỗi ngày.
– Hạn chế dùng thuốc ở trẻ em trừ một số bệnh được bác sĩ chỉ định.
Bệnh nhân suy thận:
– Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng thấp hơn liều thông thường. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, nên dùng liều nhỏ hơn 100mg mỗi ngày hoặc dùng 100mg cách ngày.
– Ở bệnh nhân thường xuyên thẩm tách máu: thuốc sẽ bị thải trừ nhiều hơn và nồng độ thuốc trong máu giảm, do đó cần tăng liều. Nên dùng liều 300 – 400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu.
Suy gan: Nên dùng liều thấp hơn liều thông thường và kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Quá liều:
– Triệu chứng: chưa thấy phản ứng dị ứng xảy ra khi dùng thuốc ở liều thông thường. Các triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt chỉ xuất hiện khi dùng đến liều 20g Allopurinol.
– Xử trí: nên bổ sung nước để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Có thể thẩm tách máu nếu thầy cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Allopurinol chống chỉ định trong một số trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Bệnh gan, thận nặng.
– Bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử gia đình có nhiễm sắc tố sắt tự phát.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: mụn nhọt.
– Rối loạn máu và bạch huyết: quá mẫn, ung thư bạch huyết.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường và tăng lipid máu.
– Rối loạn tâm thần: trầm cảm.
– Rối loạn hệ thần kinh: hôn mê, mất cảm giác, mất điều hòa, rối loạn thần kinh ngoại biên, dị cảm, buồn ngủ.
– Rối loạn thị giác: đục thủy tinh thể, giảm thị lực, thoái hóa võng mạc.
– Rối loạn tim – mạch: đau thắt ngực, tăng huyết áp, chậm nhịp tim.
– Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, nôn ra máu, viêm miệng, tiêu chảy.
– Rối loạn gan mật: xét nghiệm chức năng gan bất thường.
– Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù, rụng tóc…
– Rối loạn thận và tiết niệu: tăng ure huyết.
– Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: vô sinh nam, rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú.
– Rối loạn chung: phù, mệt mỏi, suy nhược.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Darinol 300 có thể xảy ra tương tác với:
– Ampicillin/Amoxicillin: khi dùng đồng thời với Allopurinol thì có thể làm tăng tác dụng phụ trên da là phát ban.
– Vidarabine: thực nghiệm khi dùng đồng thời với Allopurinol có thể làm tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.
– 6-Mercillinurine và Azathioprine: khi dùng chung với Allopurinol sẽ làm giảm thải trừ và tăng thời gian bán thải của chúng trong máu. Do đó, khi dùng chung các thuốc này thì chỉ nên dùng 1/4 liều 6-Mercilaurine hoặc Azathioprine thông thường.
– Clorpropamide: ở bệnh nhân có chức năng thận kém, khi dùng chung với Allopurinol có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.
– Theophylline: có thể bị giảm chuyển hóa khi dùng đồng thời với Allopurinol.
– Salicylates và thuốc nhóm Uricosuric: có thể làm giảm nồng độ Allopurinol dẫn đến giảm tác dụng điều trị.
– Cyclophosphamide, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazine, Mechloroethamine: có thể làm tăng nồng độ các thuốc này khi điều trị đồng thời.
– Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: khi dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính của các thuốc này, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng Darinol 300mg đồng thời với các thuốc khác để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Hiện nay chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, Allopurinol là hoạt chất đã được sử dụng rộng rãi trong thời gian dài và chưa thấy tác dụng có hại nào với mẹ và thai nhi.
– Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Allopurinol và chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có báo báo về tác động của thuốc đến trẻ bú mẹ. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có một số tác dụng phụ như giảm thị lực, rối loạn thần kinh, buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Darinol 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Darinol 300 hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Darinol 300 có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi sử dụng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Thuốc có hiệu quả cao trong điều trị gout.
– Dạng viên tiện lợi khi dùng và bảo quản.
Nhược điểm
– Hạn chế dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.