Thuốc Desfonak là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Ronak Biopharmaceutical Co. – Iran.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
1 lọ thuốc có chứa:
– Deferoxamine Mesylate 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Deferoxamine Mesylate
– Trong điều trị ngộ độc Sắt cấp, giữ vai trò là chất bổ trợ.
– Cơ chế:
+ Liên kết các nhóm Hydroxamic trong phân tử với các Ion Sắt (III) tạo thành những phức Ferrioxamin bền vững, tan trong nước và dễ bài xuất qua thận.
+ Đồng thời cũng tạo phức với Nhôm và tăng thải trừ chất này qua thận, có thể loại đi bằng thẩm tách.
+ Deferoxamine không gây tăng bài xuất các chất điện giải và các kim loại vi lượng khác.
Chỉ định
Desfonak được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Nồng độ Sắt huyết thanh trên 450 – 500µg/dl, ngộ độc Sắt cấp có thể gây tử vong (liều Sắt 180 – 300mg/kg hoặc tính theo Sắt nguyên tố) hoặc khi có dấu hiệu ngộ độc Sắt nặng trên lâm sàng (co giật, hôn mê, sốc). Phải phối hợp với các biện pháp thường dùng trong ngộ độc Sắt.
– Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố Sắt tiên phát.
– Thừa Sắt mạn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh Thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
– Điều trị tình trạng tích lũy Nhôm ở người suy thận (nồng độ Nhôm huyết thanh trên 60µg/l).
– Không được dùng cho trẻ dưới 3 tuổi, chỉ dùng làm test với Deferoxamine khi thấy Sắt bài tiết 1mg hoặc hơn trong nước tiểu, hoặc nồng độ Ferritin trong huyết thanh đạt tới 1000ng/ml, hay chờ cho trẻ tới 3 tuổi (điều trị sớm có thể gây chậm phát triển).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm: Tiêm bắp, truyền tĩnh mạch chậm, truyền dưới da qua 1 máy tiêm truyền định lượng.
– Cách dùng:
+ Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Thêm 5 hoặc 2ml nước vô khuẩn pha tiêm vào 1 lọ thuốc để được dung dịch có nồng độ 100mg/ml hoặc 250mg/ml tương ứng.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha lọ bột vào dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Dextrose 5% hoặc dung dịch Ringer Lactat. Truyền với tốc độ không quá 15mg/kg/giờ đối với 1000mg đầu tiên. Về sau, tốc độ truyền không vượt quá 125mg/giờ.
+ Truyền dưới da: Tốc độ thường từ 20 – 40mg/kg trong 8 – 24 giờ. Thuận tiện nhất là truyền vào ban đêm khi phải truyền dưới da 8 – 12 giờ.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Ngộ độc Sắt cấp tính:
– Người lớn:
+ Tiêm bắp 1g lúc đầu, sau đó sử dụng tiếp 2 liều 0,5g, cách nhau 4 giờ. Tùy theo đáp ứng lâm sàng, cứ 4 – 12 giờ/lần, có thể dùng thêm liều 0,5g, liều lên tới 6g/ngày.
+ Tiêm tĩnh mạch: 15mg/kg/giờ.
– Trẻ em:
+ Tiêm bắp: 50mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6g/ngày.
+ Truyền tĩnh mạch: 15mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.
Thừa Sắt mạn tính do truyền máu nhiều lần:
Người lớn và trẻ em:
– Tiêm bắp 0,5 – 1g/ngày. Ngoài ra, truyền tĩnh mạch chậm 2g cho mỗi đơn vị máu được truyền nhưng phải cho riêng rẽ. Liều tối đa không vượt quá 1g/ngày khi không truyền máu hoặc 6g/ngày khi truyền máu.
– Tiêm truyền dưới da bằng dụng cụ truyền có theo dõi, mang theo người được: Liều thường dùng là 1 – 2g (20 – 40mg/kg). Thời gian truyền tùy thuộc từng người bệnh.
Điều trị các bệnh do tích lũy Sắt khác (gồm cả nhiễm sắc tố Sắt nguyên phát):
– Liều lượng và số lần cho thuốc phụ thuộc mức độ nặng và tốc độ đào thải Sắt trong nước tiểu của từng bệnh nhân.
– Tiêm truyền dưới da 1 – 4g/ngày.
Chẩn đoán nhiễm sắc tố Sắt nguyên phát:
– Tiêm bắp 0,5 – 1g hoặc 10mg/kg cân nặng.
– Định lượng Sắt bài xuất trong nước tiểu 24 giờ, thường bài xuất trên 10mg Sắt trong 24 giờ.
Điều trị nhiễm độc thần kinh do Nhôm và loạn dưỡng xương ở người suy thận mạn chạy thận nhân tạo:
– Sử dụng lâu có thể gây suy giảm chức năng ở người sa sút trí tuệ nên không được khuyến cáo sử dụng vì gây nhiều tác dụng phụ.
– Truyền trong 1 giờ, 1 lần/tuần, vào đường truyền tĩnh mạch của mạch ngoài cơ thể một liều khoảng 10 – 20mg/kg (0,8g – 1g).
– Thời gian điều trị trong nhiều tháng, và tiếp tục khi còn tác dụng.
– Hiệu quả được theo dõi bằng test Deferoxamin cứ 4 – 6 tháng 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, những triệu chứng về tiêu hóa.
– Cách xử trí:
+ Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào, cần liên hệ ngay và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Những dấu hiệu và triệu chứng có thể hết khi giảm liều.
+ Có thể thải loại Deferoxamin bằng thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Thuốc Desfonak không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Suy thận nặng hoặc vô niệu.
– Nhiễm khuẩn đang tiến triển.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp: Nổi mẩn, ban đỏ, đau, ngứa, sưng. Đôi khi kèm rét run, sốt, mệt.
– Hiếm gặp:
+ Ngứa, chóng mặt, phù mạch, đau bụng, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do Nhôm, bệnh võng mạc, điểm tối.
+ Giảm thính lực, nổi mày đay, hạ huyết áp, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng, nhìn mờ, cơn động kinh, ù tai, buồn nôn.
+ Tăng Transaminase, quáng gà, phản ứng phản vệ có kèm sốc phản vệ hoặc không, tiêu chảy, mù màu, ngoại ban, nôn, viêm dây thần kinh thị giác.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Desfonak với những thuốc sau:
– Vitamin C: Khả năng gây rối loạn nhịp tim.
– Proclorperazin: Có thể làm ý thức mất tạm thời.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc làm chậm cốt hóa và dị dạng xương với liều cao gấp 4,5 lần liều tối đa khuyến cáo cho người.
+ Do đó, thuốc không được sử dụng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong thời kỳ đầu) hoặc có thể mang thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng dùng thuốc cho đối tượng này. Tối nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, giảm thính lực, quáng gà,… Thận trọng sử dụng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hiện tượng da đỏ bừng, hạ huyết áp, mày đay, sốc ở một vài người bệnh.
– Khi sốt, viêm ruột đại tràng cấp, viêm họng, viêm ruột, đau bụng lan tỏa, ngừng điều trị và làm những xét nghiệm vi khuẩn cần thiết và điều trị kháng sinh phù hợp. Sau khi khỏi, tiếp tục dùng Deferoxamine.
– Sử dụng thuốc dài hạn, đặc biệt liều cao trên 50mg/kg/ngày, có thể gây đục thủy tinh thể (hiếm gặp). Định kỳ kiểm tra mắt và thính lực 3 tháng/lần.
– Tạm ngừng thuốc hoặc giảm liều khi phát hiện nhiễm độc ở tai, mắt.
– Thận trọng dùng thuốc ở trẻ nhỏ, nhất là dưới 3 tuổi, vì có thể làm trẻ chậm phát triển.
– Nếu có nghi ngờ tổn thương tim do nhiễm độc sắt, chỉ được sử dụng Vitamin C ngoài đợt điều trị mạnh bằng Deferoxamine.
– Điều trị bằng thuốc trước khi thừa Nhôm có thể làm giảm nồng độ Calci huyết thanh và nặng thêm chứng tăng huyết áp cận giáp.
– Cẩn trọng sử dụng thuốc, đặc biệt là liều cao vì nguy cơ gây hội chứng suy thở cấp ở người lớn và tăng tổn thương thần kinh ở người bị bệnh não do Nhôm.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Desfonak giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Desfonak được bán tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau khoảng 590.000VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng, tránh tiền mất tật mang. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Desfonak có tốt không? Vì sao nên lựa chọn thuốc Desfonak? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả ngộ độc Sắt cấp, thừa Sắt mạn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên, tích lũy Nhôm ở người suy thận,…
– Chất lượng sản phẩm tốt.
Nhược điểm
– Do dùng đường tiêm truyền nên cần phải thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Thận trọng sử dụng với bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.