Thuốc Dibencozid Stada là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 1,5 g.
Dạng bào chế
Thuốc cốm.
Thành phần
Mỗi gói 1,5g cốm thuốc Dibencozid Stada 2mg chứa:
– Dibencozid 2,0mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói (Lactose monohydrat, povidon K30, đường aspartam, màu đỏ pomceau 4R, mùi dâu bột).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Dibencozid
– Dibencozid là dạng chủ yếu của vitamin B12 trong cơ thể. Đây là chất chuyển hoá có hoạt tính cần thiết cho hoạt động của các enzym phụ thuộc vitamin B12. Là dạng chủ yếu trong mô tế bào, dự trữ trong ty lạp thể, có vai trò sau:
+ Cần thiết cho enzym methylmalonyl-CoA mutase được dùng trong phản ứng đồng phân hoá dị hoá methyl malonyl-CoA thành succinyl-CoA (dùng để tổng hợp porphyrin).
+ Là một chất trung gian trong quá trình phân huỷ valin, isoleucin, threonin, methionin, thymin, acid béo mạch lẻ và cholesterol.
– Do đó, hỗ trợ tăng cường chức năng tiêu hóa, tạo cảm giác đói, kích thích ăn ngon miệng.
Chỉ định
Thuốc Dibencozid Stada được sử dụng điều trị hỗ trợ trong các trường hợp sau:
– Trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng và chậm lớn.
– Nhiễm khuẩn tái phát, rối loạn tiêu hoá sau khi phẫu thuật.
– Thời kỳ dưỡng bệnh sau khi ốm nặng, suy nhược ở người lớn và người cao tuổi.
Cách dùng
Trước khi sử dụng, người dùng cần chú ý những thông tin dưới đây:
Cách sử dụng
– Dùng bằng đường uống.
– Hoà tan cốm trong nước, chỉ hòa ngay trước khi sử dụng.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng như sau: Người lớn và trẻ em uống 3-6 gói/ngày, chia 3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, dùng các liều tiếp theo như bình thường.
Quá liều: Hiện nay chưa có trường hợp quá liều Dibencozid được báo cáo. Chú ý tuân thủ liều khuyến cáo để mang lại hiệu quả cao, hạn chế các tác động bất lợi.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
– Có tiền sử dị ứng với cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
– U ác tính: do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ thúc đẩy sự phát triển của khối u.
– Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể gặp một số phản ứng phụ như sau:
– Da: ngứa, nổi mày đay, eczema, ban đỏ da, phù, sốc phản vệ, phù Quincke, nổi mụn.
– Tiết niệu: nước tiểu đổi màu.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc Dibencozid Stada với một số thuốc sau cần chú ý vì có tương tác thuốc xảy ra:
– Neomycin, acid aminosalicylic, kháng histamin H2 và colchicin: giảm hấp thu Dibencozid Stada qua đường tiêu hoá.
– Các thuốc tránh thai đường uống: nồng độ Dibencozid Stada trong huyết thanh bị giảm.
Cần thông báo cho bác sĩ các thuốc đang dùng để được hướng dẫn sử dụng an toàn, khoa học.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng trên phụ nữ có thai và mẹ cho con bú. Thuốc có thể sử dụng an toàn trên phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc trên trẻ em
Thuốc không có chống chỉ định trên trẻ dưới 7 tuổi. Tuy nhiên lưu ý khi dùng cho đối tượng này có thể gây rát mũi, gây khó chịu cho trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó có thể sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Trong bao bì kín.
– Nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
– Ở nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc Dibencozid Stada 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, sản phẩm đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 22.000 VNĐ.
Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Dibencozid Stada 2mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng cốm, mùi thơm dễ dàng sử dụng.
– Kích thích bé ăn ngon miệng, chống còi xương, suy dinh dưỡng.
– Giá thành rẻ, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
– Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai.
Nhược điểm
– Thận trọng với các bệnh nhân cơ địa dị ứng.
– Vẫn xuất hiện một số tác dụng phụ khi sử dụng.
– Có một số tương tác thuốc cần chú ý nếu có ý định phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.