Thuốc Digoxin-Richter 0,25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Gedeon Richter Plc. – Hungary.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 50 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa thành phần sau:
– Digoxin 0,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Digoxin
– Digoxin ức chế trực tiếp hệ enzyme Na+/K+ – ATPase ở màng tim, làm phóng thích Na+ từ cơ tim thông qua cơ chế vận chuyển tích cực. Do đó, nồng độ Na+ nội bào tăng, dẫn đến tăng nồng độ ion Ca2+. Vì vậy, tăng co bóp cơ tim.
– Bên cạnh đó, Digoxin còn làm giảm điều nhịp trực tiếp, tần số tim thông qua kích thích dây thần kinh phế – vị và sự dẫn truyền trong nút nhĩ – thất.
Chỉ định
Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Suy tim sung huyết.
– Cuồng động nhĩ.
– Rung nhĩ.
– Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống trước hoặc sau bữa ăn 1 – 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn
– Liều tấn công: Bắt đầu uống với liều duy nhất 0,5 – 0,75mg, sau đó dùng 0,25mg/lần mỗi 6 giờ cho tới khi đạt được hiệu quả mong muốn. Tổng liều: 1 – 1,5mg trong 24 giờ.
– Liều duy trì: 0,125 – 0,375mg/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày.
Trẻ em
– Liều tấn công:
+ Từ 2 – 5 tuổi: 30 – 40μg/kg thể trọng.
+ Từ 6 – 10 tuổi: 25 – 35μg/kg thể trọng.
+ Từ 11 – 18 tuổi: 10 – 15μg/kg thể trọng.
– Liều duy trì: Thông thường dùng 25 – 35% liều tấn công.
Người cao tuổi
– Giảm cả liều tấn công và duy trì. Liều hằng ngày khuyến cáo: 0,125 – 0,25mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng lại càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra cách lần uống kế tiếp ít hơn 12 giờ.
+ Vẫn dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch đã định.
+ Tuyệt đối không gộp 2 liều lại với nhau với mục đích bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn sau:
+ Buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, tiết nhiều nước bọt, chảy mồ hôi.
+ Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược.
+ Trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng.
+ Mạch nhịp đôi, nhịp ba, block nhĩ thất, nhịp tim chậm.
…
Nếu lỡ uống quá liều quy định, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có biện pháp xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Những trường hợp sau không được phép dùng thuốc:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Loạn nhịp thất nghiêm trọng.
– Nhịp tim chậm trầm trọng.
– Block nhĩ thất độ II, III.
– Phì đại cơ tim gây tắc nghẽn.
– Hội chứng Wolff – Parkinson – White kèm theo rung nhĩ.
– Bệnh hạch xoang hay tăng cảm xoang động mạch cảm.
– Viêm màng ngoài tim co khít mạn tĩnh.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn bệnh nhân có thể gặp như:
– Rất hay gặp:
+ Chán ăn.
+ Choáng vàng.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Rối loạn thị giác.
+ Mạch nhịp đôi, nhịp ba, kéo dài quãng PR.
– Hiếm gặp: Tiêu chảy.
Thông báo ngay với bác sĩ nếu xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Phối hợp với các chế phẩm khác có thể dẫn đến các tương tác nghiêm trọng như:
– Adenosine, Atazanavir, Dolasetron… làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều, thậm chí nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng.
– Amiodarone, Clarithromycin, Dronedarone… làm tăng cao nồng độ Digoxin trong máu, các triệu chứng bất lợi có thể gặp như buồn nôn, rối loạn thị giác, nhịp tim không đều.
– Arbutamine gây ra nhiều tác dụng phụ nguy hiểm trên tim.
– Các chế phẩm chứa Calci gây ảnh hưởng đến nhịp tim, xuất hiện các triệu chứng nhịp tim không đều, tức ngực, mờ mắt, buồn nôn và co giật.
– Fingolimod làm chậm nhịp tim quá mức, có thể gây ra các biến chứng tim mạch nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc đang sử dụng để cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Các kết quả nghiên cứu cho thấy thuốc qua được nhau thai, nồng độ Digoxin trong huyết thanh thai nhi tương đương trong mẹ. Những tác độc trực tiếp hay gián tiếp lên phôi thai còn chưa được biết rõ. Do vậy, không sử dụng thuốc trừ trường hợp thật sự cần thiết.
– Thuốc có khả năng bài tiết được vào sữa. Chưa có đầy đủ nghiên cứu về ảnh hưởng có hại của thuốc đối với trẻ bú mẹ. Không nên tự ý sử dụng thuốc cho các đối tượng này mà chưa có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Giữ ở trong phòng nhiệt độ từ 15 – 25℃, tránh ẩm ướt và ánh nắng trực tiếp.
Thuốc Digoxin-Richter 0,25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đang được phân phối và bày bán tại nhiều cửa hàng thuốc tây lớn, nhỏ trên cả nước với giá dao động khoảng 90.000 VNĐ/lọ. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 85.000 VNĐ.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Digoxi-Richter 0,25mg có tốt như lời đồn không?
Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định….
Để đưa ra câu trả lời, hãy cùng chúng tôi đưa ra những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc đã được chứng minh có tác dụng kiểm soát hiệu quả nhịp tim ở bệnh nhân rung nhĩ.
– Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng thuốc giúp cải thiện triệu chứng suy tim, giảm tỷ lệ nhập viện.
– Không chỉ làm tăng sức co bóp cơ tim mà còn giúp điều hòa nhịp tim.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng không mong muốn, tương tác thuốc.
– Phạm vi điều trị hẹp, yêu cầu giám sát chặt chẽ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.