Thuốc Digoxine 0,25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Digoxine 0,25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Digoxine
– Là Glycosid trợ tim.
– Cơ chế: Làm tăng trương lực co cơ tim. Phát huy tác dụng trên sợi cơ dương tính. Từ đó làm giảm tần số ở bệnh nhân bị suy tim vì tăng lực co cơ tim nên đã cải thiện được tuần hoàn. Ngoài ra nó còn làm giảm điều nhịp trực tiếp (có tác dụng trực tiếp lên tần số của tim) và gây giảm tần số tim thông qua các kích thích với thần kinh đối giao cảm (cụ thể kích thích thần kinh phế – vị).
– Đồng thời làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ – thất.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp suy tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ, đặc biệt là khi có tần số thất quá nhanh và có nhịp nhanh trên thất kịch phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Dùng thuốc đúng liều và đều đặn để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Ngày 2 lần (buổi sáng và buổi chiều).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trước khi điều trị quan trọng là cần xác định người bệnh có sử dụng Digoxine nào trước đó không để tiến hành điều chỉnh liều cho thích hợp.
– Sinh khả dụng giữa các dạng thuốc là khác nhau chính vì vậy cần hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
– Liều dùng của người lớn:
+ Điều trị chậm: 0,125-0,500 mg tương đương ½ – 2 viên. Có thể chia thành 2 lần. Có thể chia liều hàng ngày thành 2 lần. Mức liều điều trị dự định (có nghĩ là ở trạng thái ổn định) nếu người bệnh có chức năng thận bình thường đạt được trong khoảng 5 – 10 ngày.
+ Điều trị cấp tính, nhanh: Người bệnh cân nặng 70 kg và không béo uống
1,5 mg. Dùng liều này như sau: Khởi đầu uống 0,75 – 1 mg, khi cần thì cho một liều khác: 0,50 mg, mỗi 6 giờ một lần, đến khi đạt tác dụng đầy đủ. Tổng liều ngày đầu tối đa là 2 mg dạng uống.
– Liều dùng cho người cao tuổi:
Sử dụng liều digoxin quá thấp cho đối tượng này không thỏa đáng (liều như vậy thường cho 1 nồng độ dưới mức có thể điều trị) và liều dùng phải cho tùy thuộc người bệnh (0,0625 mg/ngày).
– Liều dùng cho trẻ em:
+ Không sử dụng viên nén digoxin cho trẻ em dưới 5 tuổi.
+ Ở trẻ lớn hơn, liều cần thiết tính theo kg thể trọng dùng cho người lớn có thận bình thường, tức là 0,007 mg/kg/ngày (liều uống duy trì). Thường sử dụng liều duy trì cho trẻ em cứ 12 giờ/lần.
– Thay đổi từ Digitoxin sang Digoxin:
+ Ở tuần thứ nhất, sau khi ngừng điều trị bằng Digitoxin, chỉ dùng ½ liều duy trì Digoxin. Nếu không, sẽ có khả năng quá liều và ngộ độc, do Digitoxin có nửa đời thải trừ rất chậm.
+ Sau một tuần trên, uống Digoxin với liều duy trì đầy đủ mỗi ngày, bắt đầu từ đầu từ tuần thứ hai, sau khi ngừng Digitoxin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tương tự tác dụng phụ: mất cân bằng điện giải, thay đổi nhịp tim bất thường…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Ngừng thuốc nếu triệu chứng không nghieemtrojng. Để thúc đẩy thanh thải glycosid sử dụng than hoạt, cholestyramin, Colestipol. Sử dụng muối kali khi có giảm kali huyết và giảm chức năng thận, tuy nhiên không dùng nếu có tăng kali huyết hoặc blốc tim hoàn toàn, ngoại trừ triệu chứng này có liên quan đến việc nhịp tim nhanh trên thất.
Chống chỉ định
Thuốc Digoxine 0,25mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Block tim hoàn toàn từng cơn, block nhĩ thất cấp độ hai.
– Loạn nhịp trên thất do hội chứng Wolft-Parkinson-White.
– Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn ngoại từ bị cả hai rung nhĩ và suy tim nhưng cần thận trọng khi sử dụng.
– Thận trọng cao độ khi người bệnh có nguy cơ cao bị tai biến tim phải điều trị,yêu cần phải được giám sát điện tâm đồ.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ (ADR) chủ yếu do quá liều hoặc biểu hiện của việc mất cân bằng điện giải. Sự tăng nồng độ thay đổi của các chất điện giải kali, calci và magnesi trong máu có thể thay đổi tính nhạy cảm với ADR, sự thay đổi cân
bằng acid/base làm tăng nguy cơ gặp ADR.
– Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ – thất, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, blốc xoang nhĩ, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ – thất, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút.
+ Ngủ lơ mơ, mất phương hướng, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt.
+ Đau dây thần kinh.
+ Tăng kali huyết với ngộ độc cấp.
+ Nhìn mờ, vòng sáng, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi.
+ Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Cần điều chỉnh liều khi phối hợp với những thuốc sau:
+ Amiodaron, Ciclosporin, Cholestyramin, Indomethacin, Itraconazol.
+ Thuốc lợi tiểu quai, Propatenon, Spironolacton.
+ Thuốc lợi tiểu giống Thiazid, hormon tuyến giáp.
+ Calci, Quinin, Quinidin, thuốc lợi tiểu Thiazid, Verapamil.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có thông tin gây độc cho thai nhi. Việc sử dụng coi là an toàn và khi muốn cải thiện tuần hoàn có thể dùng Digitalis trong giai đoạn thai kỳ. Để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, liều bình thường không chắc gây hại cho thai nhi. Nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ngủ lơ mơ, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ cao tác dụng phụ về tim ở bệnh nhân có nhịp tim chậm nhiều, hậu quả của việc nhịp nút xoang, nhịp tim nhanh nhĩ hoặc rung, cuồng động nhĩ.
– Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính, nguy cơ tác dụng phụ trên tim cũng tăng lên, tuy nhiên thường ở người có nhu cầu cao về Digitalis.
– Ở người suy giảm chức năng thận, người thiểu năng tuyến giáp, yêu cầu điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ. Tính nhạy cảm với tác dụng phụ tăng lên ở bệnh nhân có giảm kali huyết, tăng calci huyết và người lớn tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Digoxine 0,25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Digoxine 0,25mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 25.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Đội ngũ dược sĩ của chúng tôi sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của quý khách hàng liên quan đến sản phẩm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Digoxine 0,25mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị suy tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ, nhất là với những người có tần số thất quá nhanh và có nhịp nhanh trên thất kịch phát.
– Có thể dùng an toàn cho phụ nữ mang thai tuy vẫn cần sự chỉ định của bác sĩ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho người đã dùng Digoxin từ trước, cần chú ý điều chỉnh liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.