Thuốc Diprospan là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Schering-Plough Labo N.V – BỈ.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 ống 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi ống gồm các thành phần sau:
– Betamethasone dipropionate tính theo Betamethasone 5mg.
– Betamethasone sodium phosphate tính theo Betamethasone 2mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Diprospan
Tác dụng của các thành phần chính
– Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tính kháng viêm mạnh, chống viêm khớp, chống dị ứng. Được sử dụng để điều trị các rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.
– Thuốc Diprospan là sự kết hợp giữa các ester Betamethasone.
+ Betamethasone sodium phosphate: Tan được trong nước và được hấp thu nhanh sau khi tiêm nên mang lại tác động trị liệu tức thời. Có tác dụng kháng viêm, trị thấp, chống dị ứng mạnh.
+ Betamethasone dipropionate: Tan yếu trong nước, có vai trò là nơi dự trữ, giúp cho sự hấp thu diễn ra từ từ nên kiểm soát được các triệu chứng trong một khoảng thời gian dài.
Chỉ định
Thuốc Diprospan được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Các bệnh về cơ xương, mô mềm: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm cứng đốt sống, viêm xương khớp, viêm rễ thần kinh, đau xương cụt, đau lưng, lồi xương, viêm cân mạc.
– Dị ứng: Viêm phế quản dị ứng, hen phế quản mạn, dị ứng với phấn hoa, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính, vết đốt của côn trùng.
– Bệnh về da: Viêm da dị ứng (eczema hình đồng tiền), viêm thần kinh da, viêm da tiếp xúc, viêm da nặng do ánh nắng, mề đay, rụng tóc từng vùng, lupus ban đỏ dạng đĩa, vảy nến, viêm da dạng herpes, trứng cá dạng nang.
– Một số bệnh khác như: Lupus ban đỏ rải rác, viêm quanh động mạch dạng nốt, bệnh cứng bì, viêm da – cơ.
– Điều trị tạm thời trong trường hợp bệnh bạch cầu, u bạch huyết ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Cách dùng thuốc Diprospan
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trình bày trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
Thuốc bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, được chỉ định tiêm trực tiếp vào mô mềm, tiêm vào trong khớp hay tiêm tại chỗ.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo từng loại bệnh, mức độ trầm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Với từng chỉ định cụ thể, liều lượng dùng thuốc như sau:
– Dùng toàn thân: Khởi đầu với liều 1 – 2 ml, tiêm bắp sâu vào vùng mông.
– Tiêm trong khớp: Khớp lớn tiêm 1 – 2 ml, khớp trung bình 0,5 – 1 ml, khớp nhỏ 0,25 – 0,5 ml.
– Trường hợp các bệnh về da: Tiêm bắp 1ml.
– Các bệnh dị ứng: Tiêm 1 – 2 ml.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Khả năng quên liều là rất thấp. Nếu quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Không nên dùng gấp đôi liều quy định.
Quá liều:
– Triệu chứng: Quá liều cấp do Betamethasone thường không đe dọa đến tính mạng.
– Xử trí: Phải duy trì đảm bảo lượng nước đưa vào cơ thể, kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt phải lưu ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Diprospan trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người đang bị nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm virus.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Diprospan
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Rối loạn nước và các chất điện giải: Giữ natri, kiềm máu giảm kali, tích nước, suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm.
– Hệ cơ xương: Gây nhược cơ, giảm khối lượng cơ, loãng xương, bong gân.
– Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày có khả năng thủng và xuất huyết, viêm loét thực quản, viêm tụy, đầy bụng.
– Da: Làm vết thương lâu lành, teo da, có đốm xuất huyết và mảng bầm máu, nổi ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
– Trên hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, co giật, tăng áp lực nội sọ thường xuất hiện sau khi điều trị kéo dài.
– Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, tăng sản Insulin, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển.
– Mắt: Tăng áp lực nội nhãn, đục thủy tinh thể dưới bao, glaucoma, lồi mắt.
Khi xuất hiện một trong số các dấu hiệu kể trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Diprospan có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau:
– Sử dụng đồng thời với Phenobarbital, Rifampicin, Phenytoin và Ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoid nên giảm tác dụng điều trị của thuốc.
– Các thuốc lợi tiểu làm mất kali: Có khả năng dẫn đến chứng hạ kali huyết.
– Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim và ngộ độc digitalis kèm giảm kali huyết.
– Thuốc chống đông loại coumarin: Làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
Do vậy, bệnh nhân cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết và tư vấn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Diprospan và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Diprospan trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thực hiện một cách đầy đủ. Do vậy, trước khi sử dụng cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm thấp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Lưu ý đặc biệt
– Khi tiêm thuốc vào các khớp, bệnh nhân nên tránh vận động quá mức để hiệu quả điều trị được tốt nhất.
– Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da.
Thuốc Diprospan giá bao nhiêu tiền? Mua ở đâu?
Thuốc Diprospan đang được bán ở nhiều nhà thuốc trên thị trường với giá cả chênh lệch nhau đáng kể. Để mua được thuốc với chất lượng tốt, giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Diprospan có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc vừa cho công dụng chống viêm mạnh, vừa có dạng dự trữ cho tác dụng lâu dài.
– Dưới dạng thuốc tiêm nên thuốc cho tác dụng nhanh, sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
– Là thuốc tiêm nên bệnh nhân không tự sử dụng được.
– Có thể gây rối loạn điện giải.
– Giá thành sản phẩm hơi đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.