Thuốc Disthyrox là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Levothyroxin natri 100mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levothyroxin natri
– Là hormon chính của tuyến giáp, chất đồng phân tả tuyền của Thyroxin.
– Tác dụng:
+ Tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa đường, Lipid và Protein.
+ Tăng khả năng chuyển hóa của các mô cơ thể, từ đó điều hoà sự phát triển và biệt hóa tế bào.
+ Tăng co bóp cơ tim.
+ Nếu thiếu hormon này sẽ gây chậm lớn, hệ cơ xương kém phát triển, gây cốt hóa các đầu xương, não chậm phát triển và phát triển.
– Cơ chế: Điều hòa bài tiết Thyrotropin (TSH).
Chỉ định
Thuốc Disthyrox được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Ức chế tiết TSH: Điều trị bướu cổ đơn thuần, làm giảm kích thước bướu và bệnh viêm giáp mạn tính.
– Điều trị thay thế hay hỗ trợ trong các hội chứng suy giáp do mọi nguyên nhân, trừ suy giáp cấp tính khi đang hồi phục viêm giáp bán cấp.
– Ngăn chặn bướu giáp và suy giáp trong nhiễm độc giáp bằng cách phối hợp với các thuốc kháng giáp khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Trẻ em:
– Điều trị thay thế cho trẻ em < 1 tuổi: Uống 25 – 50 mcg/lần/ngày.
– Điều trị thay thế cho trẻ em > 1 tuổi: Uống 3 – 5 mcg/kg/ngày. Tăng dần liều lên đến 150mcg/ngày đến khi trẻ vào độ tuổi thiếu niên.
– Hoặc có thể dùng liều như sau:
+ Trẻ từ 0 – 6 tháng: 25 – 50mcg hoặc 8 – 10mcg/kg/ngày.
+ Trẻ từ 6 – 12 tháng: 50 – 75mcg hoặc 6 – 8mcg/kg /ngày.
+ Trẻ từ 1 – 5 tuổi: 75 – 100mcg hoặc 5 – 6mcg/kg/ngày.
+ Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 100 – 150mcg hoặc 4 – 5mcg/kg/ngày.
+ Trẻ từ trên 12 tuổi: Trên 150mcg hoặc 2 – 3mcg/kg/ngày.
– Suy giáp bẩm sinh:
+ Trẻ sinh đủ tháng: Uống 37,5mcg/lần/ngày (từ 25 – 50mcg).
+ Trẻ sinh thiếu tháng, cân nặng dưới 2kg, trẻ sơ sinh hoặc có nguy cơ suy tim: Khởi đầu uống 25mcg/ngày, sau đó tăng dần tới 50mcg/ngay trong 4 – 6 tuần.
Người lớn:
– Suy tuyến giáp nhẹ:
+ Khởi đầu: Uống 50mcg/lần/ngày, sau đó tăng liều dần dần 25- 50
mcg trong thời gian từ 2 – 4 tuần đến khi có đáp ứng mong muốn.
+ Người có bệnh lý tim mạch: Ban đầu uống 25mcg/ngày hoặc 50mcg cách 2 ngày uống 1 lần, sau đó cứ 4 tuần lại tăng 25mcg cho tới khi đạt kết quả điều trị.
+ Người không có bệnh lý tim mạch: Uống 100-200mcg sau khi đánh giá lâm sàng.
– Suy tuyến giáp nặng:
+ Ban đầu: Uống 12,5 – 25 mcg/lần/ngày. Hàng ngày tăng thêm 25mcg rong 2-4 tuần cho tới khi có đáp ứng mong muốn.
+ Duy trì: Uống từ 75 – 125mcg/ngày, ngày uống 1 lần.
Người cao tuổi suy giáp:
– Khởi đầu: 12,5 – 25 mcg/lần/ngày.
– Nếu trong khoảng từ 3-4 tuần có đáp ứng mong muốn thì có thể xem xét tăng liều.
– Duy trì: 100 – 200 mcg/ngày, có thể cao hơn tùy theo bệnh nhân.
Người bệnh không uống được: Có thể tiêm tĩnh mạch.
– Trẻ em: Liều bằng 1⁄2 đến 3⁄4 liều uống nêu ở trên.
– Người lớn: Liều bằng 1/2 liều uống nêu ở trên.
Điều trị hôn mê phù niêm: Thường tiêm tĩnh mạch nồng độ 100mcg/ml hoặc có thể cho qua ống thông dạ dày.
– Khởi đầu:
+ Ngày 1: Tiêm tĩnh mạch 400mcg (từ 200 – 500mcg), sau 6 – 8 giờ sẽ có biểu hiện đáp ứng.
+ Ngày 2: Cho thêm 100 – 300mcg hoặc hơn nếu chưa đạt được hiệu lực mong muốn.
– Duy trì:
+ Tiêm tĩnh mạch 50 – 200mcg/ngày cho đến khi bệnh đã ổn định hoặc người bệnh uống được.
+ Trong vòng 24 giờ, nồng độ Thyroxin bình thường trở lại. Sau 3 ngày, Triiodothyronin huyết thanh tăng gấp 3 lần.
+ Người bị bệnh tim có thể tiêm với liều thấp hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Bỏ qua liều đã quên.
– Dùng liều tiếp theo như bình thường.
– Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Tăng thải chuyển, các biểu hiện tương tự nhiễm độc nội sinh như thèm ăn, đánh trống ngực, buồn nôn, ỉa chảy, vã mồ hôi, co cứng bụng, nhịp tim tăng, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, sợ nóng, giảm cân.
+ Triệu chứng có thể không rầm rộ, phải nhiều ngày sau uống thuốc mới xuất hiện.
– Cách xử trí:
+ Giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc tạm thời.
+ Điều trị triệu chứng, gây nôn, rửa dạ dày, cho thở oxy nếu không có chống chỉ định.
+ Có thể dùng Cholestyramin hoặc than hoạt để giảm hấp thu Levothyroxin.
+ Sử dụng các chất chẹn Beta – adrenergic như Propranolol để ngăn tăng hoạt động giao cảm.
+ Khi không có chống chỉ định, tiêm tĩnh mạch Propranolol 1 – 3mg/10 phút hoặc uống 80 – 160mg/ngày.
+ Nếu xuất hiện suy tim sung huyết thì dùng các Glycosid trợ tim.
+ Tiến hành các biện pháp kiểm soát, hạ đường huyết, mất nước nếu cần thiết.
+ Dùng Glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thanh T3.
Chống chỉ định
Thuốc Disthyrox không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy thượng thận chưa điều chỉnh do nhu cầu hormon thượng thận ở các mô tăng có thể dẫn đến suy thượng thận cấp.
– Nhồi máu cơ tim cấp.
– Nhiễm độc do tuyến giáp chưa điều trị.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi gặp trong quá trình sử dụng:
– Thường gặp: Biểu hiện của cường giáp như vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt, sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng.
– Ít gặp rụng tóc.
– Hiếm gặp:
+ Tăng chuyển hóa, suy tim.
+ Loãng xương.
+ Dị ứng.
+ Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
+ U giả ở não trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các tương tác có thể gặp:
– Amiodaron: Gây cường giáp hoặc suy giáp khi dùng một mình.
– Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các Corticosteroid giảm ở người bệnh suy giáp và ở người cường giáp thì tăng nên thay đổi theo sự thay đổi của tuyến giáp. Cần chỉnh liều theo tình trạng lâm sàng và đánh giá chức năng tuyến giáp.
– Thuốc chống đái tháo đường và/hoặc Insulin: Tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường.
– Thuốc chống đông, Coumarin hoặc dẫn xuất Indandion: Ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống đông, điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian Prothrombin.
– Các Cytokine (Interferon, Interleukin): Gây cường giáp và suy giáp.
– Tác nhân chẹn Beta – adrenergic: Giảm tác dụng của các thuốc này khi bệnh nhân suy giáp trở lại bình thường.
– Các Glycosid trợ tim: Giảm tác dụng ở người cường giáp hoặc trở lại bình thường ở người bị suy giáp trở lại.
– Ketamin: Xuất hiện nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.
– Maprotiline: Tăng nguy cơ gây loạn nhịp tim.
– Thuốc giống thần kinh giao cảm: Nguy cơ suy mạch vành ở bệnh nhân suy mạch vành.
– Natri iodid; Khả năng hấp thu Iod đánh dấu vòng phóng xạ có thể bị giảm.
– Somatrem/Somatropin: Cốt hóa nhanh đầu xương.
– Theophylin: Ở những người suy giáp thì sự thanh thải của Theophylin giảm, và trở lại bình thường khi người suy giáp trở lại bình thường.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc, nguyên nhân có thể do tăng nhạy cảm với Catecholamin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Hormon tuyến giáp không đi qua hàng rào nhau thai. Chưa thấy ảnh hưởng bất lợi ở thai nhi khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Do trong thời kỳ mang thai, phụ nữ bị thiểu năng tuyến giáp có nhu cầu Levothyroxin tăng, do đó vẫn được sử dụng. Kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh để điều chỉnh liều.
– Bà mẹ cho con bú: Levothyroxin natri bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nhưng thuốc không gây hại hay gây khối u cho trẻ nhỏ. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh tim mạch và tăng huyết áp.
– Giảm liều khi xuất hiện các cơn đau tức ngực.
– Các triệu chứng bệnh có thể nặng thêm khi sử dụng đối với người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận.
– Phải dùng kèm Glucocorticoid khi điều trị hôn mê phù niêm.
– Gây liền hộp sọ sớm khi dùng quá liều ở trẻ em.
– Kiểm tra nồng độ Prothrombin thường xuyên để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Disthyrox giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Disthyrox được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Disthyrox có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Điều trị được hội chứng suy giáp do bất kể nguyên nhân gì.
– Dùng được trên nhiều đối tượng.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Cần làm các xét nghiệm định kỳ để điều chỉnh liều dùng.
– Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.