Thuốc Duvita 2G là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Quy cách đóng gói
Hộp 5, 10, 20, 50 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc 10ml gồm các thành phần:
– Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid) 2000mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Arginin hydroclorid trong công thức
– Arginin là 1 acid amin cần thiết cho chu trình ure được bổ sung với bệnh nhân thiếu hụt các enzym N-acetylgutamt synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), argininosuccinat lyase (ASL).
– Ở bệnh nhân thiếu enzym ASS hoặc ASL khi bổ sung arginin ngoài sinh giúp bù đắp arginin huyết thanh sẽ ngăn sự dị hóa protein và thúc đẩy quá trình liên kết amoniac vào citrullin và argininosuccinat. Các sản phẩm trung gian này có chu trình ure ít độc hơn,dễ bài tiết hơn amoniac và giúp thải trừ chất thải nitơ.
– Arginin tác động đến quá trình phân hủy glucogen và tân tạo đường mới, kích thích giải phóng glucagon, do đó làm tăng nồng độ glucose trong máu.
– Arginin làm tăng nồng độ gastrin trong huyết thanh.
– Ức chế cạnh tranh sự tái hấp thu của ống thận nên làm tăng sự bài tiết của protein trong nước tiểu gồm albumin, chuỗi nhẹ immunoglubolin, beta2 microglobulin.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
– Hỗ trợ điều trị rối loạn khó tiêu.
– Cải thiện khả năng luyện tập ở những người có sức khỏe tim mạch ổn định.
– Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure gây ra:
+ Tăng amoniac máu tuýp I,II.
+ Tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu.
+ Thiếu enzym N-acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Có thể dùng theo 2 cách:
+ Uống trực tiếp, sau đó uống nước.
+ Pha loãng thuốc với nước rồi uống.
– Thời điểm dùng thuốc: Sử dụng khi xuất hiện triệu chứng hoặc sau các bữa ăn chính.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Điều trị rối loạn khó tiêu: 3-6g (2-3 ống)/ngày.
– Điều trị hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở những người có sức khỏe tim mạch ổn định: 6-21g (3-11 ống)/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
– Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure: 3-20g (2-10 ống)/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi bị quá liều bệnh nhân có thể có triệu chứng:
+ Nhiễm toan chuyển hóa kèm thở nhanh, tiêu chảy.
+ Trẻ em: Phù não, tăng clo chuyển hóa, có thể tử vong.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Nên xác định mức độ thiếu hụt để sử dụng tác nhân kiềm hóa phù hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Rối loạn chu trình ure do thiếu hụt men arginase.
– Nhiễm acid hữu cơ làm tăng amoniac máu.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
– Thần kinh trung ương: Đau đầu, tê cóng.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
– Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
– Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
Hiếm gặp:
– Da: Đau, đỏ, phù nề.
– Huyết học: Giảm tiểu cầu.
– Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Không xác định tần suất:
– Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng, trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
– Nội tiết – chuyển hóa:
+ Giải phóng hormon tăng trưởng, glucagon, insulin, prolactin.
+ Tăng Kali ở người bệnh gan, thận, tiểu đường.
+ Giảm phospho huyết ở người tiểu đường.
– Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
– Hô hấp: Ho nặng, tăng hơi thở ra NO và giảm FRV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
– Tiết niệu: Tăng nồng độ nitơ ure và creatinin huyết thanh.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc Duvita 2G có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thuốc tránh thai kết hợp estrogen và progestogen: Tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và giảm đáp ứng của glucagon, insulin, arginin.
– Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol, aminophylin:
+ Tăng nồng độ insulin huyết tương sau sự kích thích của arginin.
+ Giảm đáp ứng của glucagon với arginin.
– Phenytoin: Giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
– Thuốc điều trị tiểu đường, sulfonylurea kéo dài: Ngăn cản đáp ứng của glucagon với arginin.
– Người bệnh gan nặng mới dùng Spironolacton dùng arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng arginin làm tăng kali huyết.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn khi dùng cho phụ nữ trong thời gian thai kỳ. Chính vì vậy không sử dụng cho phụ nữ khi mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết chắc chắn liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng thuốc cho những đối tượng:
+ Rối loạn di truyền không dung nạp fructose, không hấp thu glucose – galactose, thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase.
+ Bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Nếu có biểu hiện dùng thuốc kháng histamin.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh về thận, vô niệu do arginin gây tăng kali huyết nặng nguy hiểm ở bệnh nhân giảm sự thải trừ.
– Người bị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hóa tăng clorid khi dùng liều cao arginin.
– Đánh giá tác dụng nhất thời của thận đối với lượng nitơ cao.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Duvita 2G giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Duvita 2G có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 230.000 VNĐ tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang. Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Duvita 2G có tốt không? Để có câu trả lời và quyết định có nên dùng thuốc không, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả của thuốc được nhiều bệnh nhân kiểm chứng.
– Thuốc ở dạng dung dịch phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng.
– Giá thành khá rẻ.
Nhược điểm
– Không sử dụng được cho đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc phải dùng nhiều lần trong 1 ngày nên có thể làm bệnh nhân quên liều.
– Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.