Thuốc Edizone 40mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Normon, S.A. – Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm, truyền.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa:
– Esomeprazole Natri tương đương Esomeprazole 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Esomeprazole
Esomeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm Proton. Tại dạ dày, thuốc tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính ở ống tiểu quản tiết của tế bào thành. Do đó, ức chế không hồi phục enzym H+/K+ – ATPase, ngăn cản sự giải phóng acid dịch cơ bản lẫn khi bị kích thích.
Chỉ định
Thuốc được dùng để chống bài tiết acid dịch vị trong trường hợp không thể sử dụng theo đường uống như:
Người lớn:
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở người viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.
– Điều trị và dự phòng loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID.
– Phòng ngừa tái xuất huyết sau nội soi chữa loét dạ dày – tá tràng cấp tính có xuất huyết.
Trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Bệnh nhân viêm thực quản trào ngược hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Tiêm tĩnh mạch:
+ Liều 40mg: Tiêm chậm 5ml dung dịch pha tiêm trong thời gian tối thiểu 3 phút.
+ Liều 20mg: Tiêm 2,5ml hay một nửa dung dịch pha tiêm trong khoảng 3 phút.
+ Liều 10mg: Tiêm 1,25 ml dung dịch pha tiêm trong thời gian tối thiểu 3 phút.
Truyền tĩnh mạch:
+ Liều 40mg: Truyền dung dịch pha tiêm trong 10 – 30 phút.
+ Liều 20mg: Truyền ½ dung dịch pha tiêm trong 10 – 30 phút.
+ Liều 10mg: Truyền ¼ dung dịch pha tiêm trong 10 – 30 phút.
+ Liều bolus 80mg: Trong 30 phút.
+ Liều 8mg/giờ: Thực hiện liên tục trong 71,5 giờ.
– Cách pha dung dịch tiêm:
+ Liều 40mg tiêm tĩnh mạch: Thêm 5ml dung dịch Natri Clorid 0,9% pha tiêm vào lọ thuốc được nồng độ 8mg/ml.
+ Liều 20mg, 10mg tiêm tĩnh mạch: Lấy lần lượt ½ và ¼ dung dịch pha tiêm liều 40mg.
+ Liều 40mg truyền tĩnh mạch: Thêm 100ml dung dịch Natri Clorid 0,9% pha tiêm vào lọ thuốc.
+ Liều 80mg truyền tĩnh mạch: Hòa tan bột trong 2 lọ thuốc với 100mg dung dịch Natri Clorid 0,9% pha tiêm.
– Chú ý:
+ Dung dịch sau khi pha phải trong, không màu hoặc vàng rất nhạt, không xuất hiện các tiểu phân lạ mới được đưa vào sử dụng.
+ Phần thuốc không dùng hết, phải loại bỏ ngay.
+ Nên sử dụng thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng
Tham khảo liều dưới đây: Mỗi ngày sử dụng 1 lần.
Người trưởng thành:
Chống tiết acid dịch vị:
– Bệnh nhân không sử dụng được đường uống: 20 – 40mg/ngày.
– Viêm thực quản trào ngược: 40mg/ngày.
– Các triệu chứng trào ngược nặng: 20mg/ngày.
– Điều trị và dự phòng loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: 20mg/ngày.
Phòng ngừa tái xuất huyết:
– Sử dụng liều 80mg, tiêm tĩnh mạch bolus trong 30 phút.
– Sau đó truyền liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày.
– Kết thúc đợt truyền tĩnh mạch nên điều trị thêm thuốc ức chế tiết acid đường uống.
Trẻ em:
Trẻ em từ 1 – 11 tuổi:
– Viêm thực quản trào ngược:
+ Cân nặng < 20kg: 10mg/ngày.
+ Cân nặng ≥ 20kg: 10 hoặc 20mg/ngày.
– Điều trị triệu chứng GERD: 10mg/ngày.
Trẻ em từ 12 – 18 tuổi:
– Viêm thực quản trào ngược: 40mg/ngày.
– Điều trị triệu chứng GERD: 20mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn, do đó, hầu như không xảy ra quên liều.
– Khi quá liều:
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng quá liều Esomeprazol. Các triệu chứng quá liều được ghi nhận khi sử dụng theo đường uống bao gồm phản ứng bất lợi trên đường tiêu hóa, ốm yếu. Tuy nhiên, khi điều trị với 308mg đường tiêm tĩnh mạch trong 24 giờ không thấy xuất hiện biến cố bất lợi nào.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, do đó, đưa ngay người bệnh điều trị kịp thời nếu nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Esomeprazol hay các dẫn chất Benzimidazole khác hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Đang sử dụng Nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Hay gặp:
+ Đau đầu.
+ Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
+ Các phản ứng tại vị trí tiêm.
– Ít gặp:
+ Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
+ Mày đay, phát ban, ngứa, viêm da.
+ Tăng men gan.
+ Chóng mặt, hoa mắt, ngủ gà, dị cảm, mờ mắt.
+ Mất ngủ, khô miệng, phù ngoại vi.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu, Natri máu.
+ Kích động, trầm cảm, lú lẫn.
+ Rối loạn vị giác.
+ Co thắt phế quản.
+ Nấm Candida đường tiêu hóa, viêm miệng.
+ Viêm gan, có thể kèm theo tắc mật.
+ Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Tăng tiết mồ hôi, cảm giác khó chịu.
– Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, nữ hóa tuyến vú, yếu cơ, hồng ban đa dạng,…
– Chưa rõ tần suất:
+ Giảm Mangesium huyết.
+ Viêm đại tràng vị thể.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi phối hợp cùng nhau như:
– Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH như Ketoconazole, Itraconazole, Atazanavir, Nelfinavir,… do Esomeprazole làm thay đổi nồng độ Acid trong dạ dày.
– Tăng sinh khả dụng của Digoxin. Tuy nhiên, độc tính của chất này hiếm khi được ghi nhận.
– Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như Phenytoin, Imipramine, Diazepam,…, tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc này dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 (Clarithromycin) làm tăng phơi nhiễm với Esomeprazole. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều là không cần thiết trong trường hợp này.
– Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 như Rifampicin, St. John’ wort gây giảm nồng độ Esomeprazole trong huyết tương, hiệu lực điều trị giảm.
– Methoxetrat: Tăng nồng độ chất này trong một số trường hợp.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ, do đó, không tự ý sử dụng chung khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa rõ thuốc có gây phản ứng bất lợi đối với sự phát triển của thai nhi và trẻ bú mẹ hay không. Do đó, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, ngủ gà,… nên thận trọng dùng cho các đối tượng trên.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu xuất hiện các biểu hiện sụt cân bất thường, khó nuốt, đi ngoài phân đen, nôn ra máu,… cần loại trừ khả năng mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị do Esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và gây khó khăn cho việc chẩn đoán.
– Tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như nhiễm Salmonella và Campylobacter.
– Đã ghi nhận một số tình trạng giảm Magie máu nặng trong ít nhất 3 tháng điều trị và hầu hết bệnh nhân sử dụng thuốc trong 1 năm.
– Tăng gãy xương hông, cổ tay, cột sống nếu dùng liều cao và kéo dài trong hơn 1 năm, đặc biệt là ở người cao tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ cao.
– Ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm khối u thần kinh, nội tiết.
Bảo quản
– Để trong bao bì kín, khô ráo, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ dưới 30℃, không để đông lạnh.
– Thuốc sau khi pha: Nhiệt độ 30℃ trong 12 tiếng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Edizone 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối ở một số cửa hàng thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Dược Điển Việt Nam cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Edizone 40mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được Bộ Y tế kiểm định chặt chẽ trước khi cấp phép lưu hành trên toàn quốc.
– Tác dụng nhanh, sinh khả dụng 100%, hiệu quả điều trị cao.
– Dạng bào chế thích hợp dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Không tự sử dụng được thuốc mà phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế.
– Xảy ra một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
– Chi phí điều trị hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.