Thuốc Egzysta 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company – Ba Lan.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có thành phần:
– Pregabalin 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pregabalin
– Là chất thuộc nhóm chống động kinh.
– Làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như Noradrenalin, Glutamat.
– Thực nghiệm đã chỉ ra Pregabalin gắn kết vào Subunit phụ của dòng Canxi ở hệ thần kinh trung ương giúp làm giảm đau, chống co giật.
– Giảm đau thần kinh, đau hậu phẫu thuật.
– Không có tác dụng ức chế sự sản sinh hay phân hủy GABA.
Chỉ định
Thuốc Egzysta 5mg được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
– Đau thần kinh trung ương và ngoại vi.
– Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
– Hỗ trợ điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
– Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo như sau:
– Mỗi ngày dùng khoảng 3 – 12 viên, chia thành 2 – 3 lần.
– Đau thần kinh: Khởi đầu với liều mỗi ngày uống 3 viên chia thành 2 – 3 lần. Sau 3 đến 7 ngày có thể tăng liều lên 6 viên/ngày tùy theo tình trạng người bệnh. Nếu cần, có thể tăng liều lên 12 viên/ngày ở tuần kế tiếp.
– Động kinh: Khởi đầu với liều mỗi ngày uống 3 viên chia thành 2 – 3 lần. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 6 viên/ngày tùy theo tình trạng người bệnh. Nếu cần, có thể tăng liều lên 12 viên/ngày ở tuần kế tiếp.
– Rối loạn lo âu lan tỏa: Khởi đầu với liều mỗi ngày uống 3 viên chia thành 2 – 3 lần. Tùy theo tình trạng người bệnh mà có có thể tăng liều lên 6 viên/ngày sau 1 tuần và 9 viên/ngày ở tuần tiếp theo. Nếu cần, có thể tăng liều lên 12 viên/ngày ở tuần kế tiếp.
– Nếu dừng thuốc nên ngưng từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.
– Với bệnh nhân suy thận dựa vào :
Độ thanh thải creatinin ml/phút | Liều dùng |
>= 60 | Khởi đầu với liều 150mg/ngày, tối đa là 600mg/ngày, chia thành 2 – 3 lần |
30 – 60 | Khởi đầu với liều 75mg/ngày, liều tối đa là 300mg/ngày, chia thành 2 – 3 lần |
15 – 30 | Khởi đầu với liều 25 – 50mg/ngày, liều tối đa là 150mg/ngày, uống 1 lần hoặc 3 lần/ngày |
< 15 | Khởi đầu với liều 25mg/ngày, liều tối đa là 75mg/ngày, uống 1 lần duy nhất |
Sau thẩm tách máu | Khởi đầu tăng liều lên 25mg/ngày, liều tăng lên tối đa là 100mg/ngày cho mỗi liều đơn |
– Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Trẻ dưới 17 tuổi: Tính an toàn khi dùng thuốc cho đối tượng này chưa được xác nhận.
– Người già trên 65 tuổi: Hiệu chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần sát với lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp liều mới theo đúng kế hoạch đặt ra. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Khi dùng đến liều 15g vẫn không thấy có phản ứng bất thường xảy ra. Trong các thử nghiệm giám sát sau khi tung sản phẩm ra thị trường, dùng quá liều có thể gây buồn ngủ, lú lẫn, kích động, hôn mê.
+ Xử trí: Tiến hành các biện pháp hỗ trợ và thẩm tách máu khi cần thiết. Gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu lỡ dùng quá liều.
Chống chỉ định
Không nên dùng cho người bị dị ứng với Pregabalin hay bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:
– Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu.
– Thường gặp:
+ Viêm mũi họng.
+ Thèm ăn.
+ Lú lẫn, mất ngủ, giảm ham muốn, phấn khích,…
+ Mất thăng bằng, run, suy giảm trí nhớ, dị cảm, khó phát âm, rối loạn tiền đình, thờ ơ,…
+ Nhìn mờ, nhìn đôi.
+ Chóng mặt.
+ Nôn, tiêu chảy, táo bón, miệng khô,…
+ Chuột rút, đau chân tay, đau lưng,…
+ Rối loạn cương dương.
+ Phù ngoại vi, cảm giác say rượu, mệt mỏi,…
+ Tăng thể trọng.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Chán ăn, tụt đường huyết.
+ Ảo giác, bồn chồn, trầm cảm, thờ ơ, thay đổi tâm trạng, tăng ham muốn,…
+ Ngất, giật rung cơ, mất ý thức, rối loạn vận động, rung giật nhãn cầu, rối loạn tinh thần, giảm phản xạ,…
+ Rối loạn thị giác, suy giảm thị lực, khô mắt, kích ứng mắt,…
+ Tăng thính lực.
+ Nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết,…
+ Tăng huyết áp, tụt huyết áp, đỏ bừng mặt,…
+ Khó thở, chảy máu cam, viêm mũi, khô mũi,…
+ Trào ngược, ra nhiều nước bọt, giảm vị giác.
+ Phát ban, mày đay, ngứa.
+ Sưng khớp, co giật, đau cứng cơ.
+ Tiểu khó, tiểu không tự chủ được.
+ Xuất tinh chậm, đau bụng kinh,…
+ Phù mặt, tức ngực, sốt, ớn lạnh,…
+ Tăng men gan, tăng đường huyết, giảm Kali máu,…
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, dị ứng.
+ Mất phản xạ có điều kiện.
+ Co giật, khó viết, giảm vận động,…
+ Giảm thị lực, giãn đồng tử, thay đổi chiều sâu thị giác,…
+ Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp xoang.
+ Phù phổi, thắt cổ họng.
+ Cổ trướng, sưng lưỡi, khó nuốt.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, ra mồ hôi lạnh.
+ Tiêu cơ vân.
+ Suy thận, thiểu niệu.
+ Vô kinh, ung thư vú, chứng vú to ở nam giới.
+ Giảm bạch cầu.
Nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào kể trên, lập tức ngừng dùng thuốc, gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Thuốc tránh thai đường uống, Norethisteron, Oestradiol: Không gây ảnh hưởng về sự ổn định dược động học của mỗi loại thuốc.
– Insulin, thuốc lợi tiểu, Topiramate,…: Không gây ảnh hưởng lâm sàng về độ thanh thải Pregabalin.
– Thuốc giảm đau trung ương, Ethanol, Lorazepam: Làm tăng tác dụng của các thuốc này. Đã cáo báo cáo về tình trạng suy hô hấp, hôn mê.
– Phenytoin, Carbamazepin, Oxycodone,…: Không gây tương tác về dược động học.
Thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng để tránh được các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: Thực nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có thể gây quái thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho người. Không nên sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Đối với bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ các tác hại xảy ra. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Việc dùng thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Lưu ý khác
– Khi dùng cho người bị tiểu đường tăng cân, cần điều chỉnh liều của các thuốc hạ đường huyết. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng cho trẻ dưới 17 tuổi. Vì thế, không được sử dụng thuốc cho đối tượng này.
– Đã có báo cáo về các triệu chứng cai nghiện (mất ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, lo lắng, trầm cảm, chóng mặt,…) xuất hiện sau khi ngừng thuốc.
– Khi dùng để trị đau thần kinh trung ương ở người có tổn thương cột sống: Làm tăng các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là buồn ngủ.
– Đã có báo cáo về ý định tử tử và rối loạn hành vi ở một số đối tượng dùng thuốc.
– Sử dụng thuốc có thể gây giảm chức năng đường tiêu hóa dưới, tiến tới bệnh lý não, gây lạm dụng thuốc.
– Thuốc có chứa Lactose, không dùng cho người thiếu men chuyển Lactase hay kém hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
– Giữ xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Egzysta 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Egzysta 50mg đang được phân phối với mức giá từ 550.000 – 650.000 VNĐ.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu, hãy liên hệ chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên để mua được thuốc chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Egzysta 50mg có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị đau thần kinh, động kinh cục bộ, rối loạn lo âu toàn thể hiệu quả.
– Không cần hiệu chỉnh liều cho người bị suy gan.
– Khi dùng đến liều 15g vẫn không có triệu chứng bất thường xảy ra.
-Dạng viên dễ sử dụng.
Nhược điểm
– Phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải Creatinin.
– Có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc.
– Gây ảnh hưởng đến đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành hơi đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.