Thuốc Ery Children enfants 250mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratoires Sophartex. – Pháp.
Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 2,375g.
Dạng bào chế
Cốm pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Thành phần trong mỗi gói cốm gồm:
– Erythromycin (dưới dạng Erythromycin ethylsuccinate) 250mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Erythromycin trong công thức
– Erythromycin là kháng sinh thuộc họ Macrolid, phát huy tác dụng kháng khuẩn của nó bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S ribosom của các vi sinh vật nhạy cảm và ngăn chặn sự tổng hợp chuỗi peptid.
– Erythromycin thường nhạy cảm với hầu hết các chủng vi sinh vật sau:
+ Vi khuẩn Gram dương: Listeria monocytogenes, Staphylococcus spp, Streptococci spp.
+ Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae, Campylobacter spp.
+ Mycoplasma: Mycoplasma pneumoniae, Ureaplasma urealyticum.
+ Các sinh vật khác: Treponema pallidum, Chlamydia spp, Clostridia spp.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong những trường hợp sau:
– Viêm họng do Streptococcus tán huyết beta A.
– Thay thế cho kháng sinh β-lactam, đặc biệt khi bệnh nhân không thể dùng β-lactam.
– Viêm xoang cấp khi không dùng β-lactam.
– Viêm phế quản cấp và mạn tính.
– Viêm phổi cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
– Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
– Nhiễm trùng da lành tính: Chốc lở, viêm da và mô dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh nấm, mụn trứng cá gây viêm từ mức độ nhẹ đến trung bình.
– Dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp khi bệnh nhân bị dị ứng với β-lactam.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống, tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng
– Thuốc này thích hợp cho trẻ em có cân nặng 10 – 25kg (khoảng 1 – 8 tuổi): 30 – 50 mg/kg/ngày.
+ 10 – 15kg (khoảng 1 – 4 tuổi): Mỗi lần 1 gói, ngày 2 lần.
+ 15 – 25kg (khoảng 4 – 8 tuổi): Mỗi lần 1 gói, ngày 3 lần.
– Thời gian điều trị:
+ Viêm họng: 10 ngày.
+ Viêm phế quản, phổi: 2 tuần.
– Trẻ em dưới 1 tuổi tham khảo ý kiến bác sĩ
– Người lớn dùng dạng bào chế khác.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quá liều: Dùng quá liều thuốc có thể tăng khả năng và mức độ gặp tác dụng phụ. Nếu gặp phản ứng quá liều nên thông báo cho bác sĩ hoặc đưa trẻ đến các cơ sở y tế để được theo dõi và xử trí.
– Quên liều: Nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua 1 liều nếu thời điểm uống thuốc gần với liều tiếp theo.
Chống chỉ định
Không dùng cho những đối tượng sau:
– Mẫn cảm hoặc có nguy cơ dị ứng với bất kỳ thành phần của nào của thuốc.
– Tiền sử dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan.
– Tiền sử bị điếc.
– Kết hợp với: Alkaloid nấm cựa gà gây co mạch (Dihydroergotamine và Ergotamin), Cisaprid, Mizolastine, Pimozide, Bepridil, Terfenadin, Astemizol.
– Không nên dùng thuốc này phối hợp với: Chất chủ vận Dopamin, Buspirone, Carbamazepine, Ebastine (kháng histamin H1), Theophylline, Aminophylline, Tolterodine, Lumefantrine.
– Không khuyến cáo sử dụng đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ có thể gặp phải:
– Các biểu hiện trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Hiếm gặp:
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Viêm tụy xuất hiện ngay sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi dùng liều cao hoặc khi dùng quá liều.
+ Các biểu hiện dị ứng da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và Lyell.
+ Viêm gan hoặc tổn thương gan kèm theo tăng Alkaline phosphatase hoặc tăng Transaminase, đôi khi kèm các biểu hiện lâm sàng vàng da, sốt, đau bụng cấp. Phải ngưng điều trị ngay khi xuất hiện các triệu chứng lâm sàng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Những tương tác đặc hiệu của thuốc khi kết hợp với:
– Các Alkaloid nấm cựa gà gây co mạch: Ngộ độc Arginine có thể gây hoại tử đầu chi.
– Cisaprid, Mizolastine, Pimozide, Bepridil, Ebastin, Halofantrin, Lumefantrine, Artemether: tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đôi khi gây xoắn đỉnh.
– Terfenadin, Astemizol (đặc biệt khi có bệnh tim): Nguy cơ độc tim như xoắn đỉnh, nhanh nhịp thất và tử vong.
– Tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương và có dấu hiệu quá liều.
– Làm tăng nồng độ chất chủ vận Dopamin trong huyết tương.
– Buspirone: Tăng nồng độ thuốc giải lo âu trong huyết tương.
– Cyclosporin, Tacrolimus: Tăng nồng độ chất ức chế miễn dịch và Creatinin huyết.
– Làm tăng tác dụng phụ của Triazolam (rối loạn hành vi).
– Gây tăng nồng độ Tolterodine trong huyết tương ở các đối tượng có trao đổi chất thấp.
– Disopyramide: Tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ của hợp chất này.
– Theophylin, Aminophylin: Gây quá liều Theophylin.
– Penicillin: Ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
– Ức chế chuyển hóa của Acid valproic, làm tăng độc tính.
– Thuốc độc tính với tai: Làm tăng độc tính với tai.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Các nghiên cứu quan sát ở người đã báo cáo dị tật tim mạch sau khi tiếp xúc với các sản phẩm thuốc có chứa Erythromycin trong thời kỳ đầu mang thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Cho con bú: Erythromycin có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú do các báo cáo về chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trường hợp bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc, có khả năng bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc.
– Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose và Galactose, hoặc thiếu men Sucrase – isomaltase.
– Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
– Không khuyến cáo dùng thuốc trong trường hợp suy gan. Nếu cần thiết, nên theo dõi đều đặn các xét nghiệm chức năng gan và có thể giảm liều dùng.
– Thuốc có thể gây cản trở xét nghiệm Catecholamin bằng huỳnh quang trong nước tiểu.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Ery Children enfants 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Thuốc này thích hợp cho trẻ từ 1 – 8 tuổi.
– Giá thành hợp lý.
– Thuốc có dạng cốm, được phân liều cụ thể cho mỗi gói nên dễ dàng sử dụng cho trẻ nhỏ.
Nhược điểm
Tương đối nhiều tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.