Thuốc Fastgynax là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên đặt âm đạo.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Metronidazol 500mg.
– Neomycin sulfat tương đương Neomycin 65.000IU.
– Nystatin 100.000 IU.
– Tá dược: Suppocire NAL vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Metronidazol:
+ Là một tác nhân kháng khuẩn thuộc dẫn xuất Nitroimidazol. Có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn như Trichomonas, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica và vi khuẩn kỵ khí.
+ Cơ chế tác dụng chưa được xác định chính xác. Có thể do gắn kết với một chất trung gian được tiết ra từ vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh. Chất này liên kết với Acid deoxyribonucleic và các Protein vận chuyển electron, từ đó ức chế sinh tổng hợp Acid nucleic.
+ Có hoạt tính kháng viêm trực tiếp do tác động đến hóa tính của bạch cầu trung tính và hệ miễn dịch qua trung gian tế bào.
+ Tác dụng chống oxy hóa thông qua sự ức chế bạch cầu trung tính liên quan đến tác dụng chống viêm.
+ Ngoài ra còn có tác dụng giảm tổn thương và ban đỏ cùng với trứng cá đầu đỏ, tuy nhiên chưa biết được cơ chế. Chưa khẳng định được hoạt tính diệt khuẩn và ký sinh trùng trên da là nguyên nhân trực tiếp lên bệnh trứng cá đỏ hay không. Có giả thuyết cho rằng tác dụng này là do khả năng chống viêm và ức chế miễn dịch.
– Neomycin:
+ Là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm Aminoglycosid.
+ Phổ kháng khuẩn, bao gồm S. aureus; E. coli, H. influenzae, Klebsiella, Enterobacter và Neisseria các loại.
+ Tác dụng hiệu quả trên nhiều mầm bệnh sinh mủ ở vùng âm đạo.
– Nystatin:
+ Là kháng sinh chống nấm. Với khả năng kìm hãm hoặc diệt nấm phụ thuộc vào nồng độ và mức nhạy cảm của nấm.
+ Phổ kháng nấm: Nhạy cảm nhất là các nấm men và hiệu quả rất tốt trên Candida albicans.
+ Cơ chế tác dụng dược lý: Liên kết với Sterol của màng tế bào nấm nhạy cảm, làm thay đổi tính thấm màng tế bào dẫn đến thoát các chất trong tế bào.
+ Không có tác dụng kháng khuẩn.
Chỉ định
Thuốc kết hợp giữa tác nhân diệt nấm và diệt khuẩn, được dùng cho những trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do nhiều nguyên nhân khác nhau:
– Viêm âm đạo kèm huyết trắng.
– Viêm âm đạo do vi khuẩn sinh mủ thông thường.
– Viêm âm đạo do Trichomonas, nấm Candida albicans, hỗn hợp cả Trichomonas và nấm men.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đặt âm đạo.
– Trước khi sử dụng nên đặt trong tủ lạnh (4-10°C) khoảng 5-10 phút.
– Trong khi đặt thuốc và khoảng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất nên duy trì ở trong tư thế nằm. Nên điều trị cùng lúc cho cả người bạn tình.
– Thời điểm: Trước khi đi ngủ vào buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Đặt 1 viên/lần/ngày dùng liên tục trong 10 ngày liền.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên nếu đến ngày hôm sau mới nhớ ra (vì thuốc chỉ đặt 1 lần vào buổi tối).
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều thuốc Fastgynax. Tuy nhiên, đã có trường hợp quá liều Metronidazol đường uống với liều đơn 12g. Triệu chứng gồm nôn, mất điều hòa và phương hướng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể sử dụng than hoạt để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.
Chống chỉ định
Thuốc Fastgynax không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Kết hợp với Disulfiram, thuốc diệt tinh trùng.
Tác dụng không mong muốn
– Thường hiếm khi xảy ra và nhẹ: Tăng nhạy cảm, nóng rát âm đạo. Các tác dụng khác như đắng miệng, buồn nôn, nôn xuất hiện khi đặt thuốc Fastgynax cùng Metronidazol đường uống.
– Các tác dụng phụ khác liên quan đến thành phần thường gặp khi sử dụng đường uống hoặc tiêm bao gồm:
Liên quan đến Metronidazol
+ Ít gặp: Giảm bạch cầu.
+ Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Liên quan đến Nystatin: Dung nạp tốt hầu như không độc, không gây mẫn cảm ngay cả khi dùng kéo dài.
+ Ít gặp: Mày đay, ngoại ban.
+ Hiếm gặp: Gây kích ứng tại chỗ, hội chứng Steven-Johnson.
Liên quan đến Neomycin
+ Thường gặp: Tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
+ Ít gặp: Tăng enzym gan và Bilirubin, tăng tiết nước bọt, lú lẫn, dị cảm, viêm miệng, rối loạn tạo máu, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, thiếu máu tan huyết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Bao cao su hoặc màng ngăn tránh thai: Không dùng biện pháp này để tránh thai do tá dược béo có trong viên đặt làm giảm hiệu quả tránh thai.
– Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
+ Alcohol như đồ uống và thuốc có chứa cồn: Không được uống trong quá trình điều trị và sau ít nhất 1 ngày do nguy cơ xảy ra phản ứng cai rượu (nóng bừng, nôn, nhịp tim nhanh).
+ Busulfan: Tăng nồng độ trong máu dẫn đến làm tăng độc tính của Busulfan.
+ Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ và độ thanh thải của chất này trong huyết thanh khi phối hợp.
+ Disulfiram: Gây rối loạn tâm thần.
+ 5-Fluorouracil: Giảm độ thanh thải của 5-Fluorouracil, làm tăng độc tính của chất này.
+ Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu. Cần theo dõi nồng độ của nó trong máu, độ thanh thải và chất điện phân.
+ Thuốc chống đông đường uống (Warfarin): Tăng tác dụng của thuốc chống đông và tăng nguy cơ chảy máu vì Metronidazol làm giảm dị hóa các thuốc này ở gan.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Neomycin có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu thai nhi. Do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Tránh đặt thuốc này trong thời gian cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật, rối loạn mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tiêm âm đạo, băng vệ sinh, sử dụng các dung dịch vệ sinh có pH acid có thể thúc đẩy nấm phát triển, do đó không nên dùng trong thời gian điều trị.
– Trong thời gian đặt thuốc không nên quan hệ tình dục qua đường âm đạo.
– Liên quan đến Metronidazol:
+ Không dùng quá 10 ngày và không nên lặp lại hơn 2-3 lần trong 1 năm.
+ Nếu không dung nạp tại chỗ hoặc xảy ra phản ứng dị ứng hoặc triệu chứng như lú lẫn tâm thần, mất điều hòa vận động, chóng mặt cần ngừng thuốc.
+ Triệu chứng thần kinh có thể nặng hơn ở người có rối loạn thần kinh trung ương
và ngoại biên, trường hợp mãn tính hay đang tiến triển nặng.
+ Hạn chế đồ uống có cồn do nguy cơ gặp phản ứng giống phản ứng kiểu Disulfiram.
+ Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại khi có tiền sử rối loạn máu hoặc chỉ định điều trị bằng liều cao và/hoặc trong thời gian dài.
+ Có thể tạo phản ứng dương tính giả trong các xét nghiệm Nelson.
– Liên quan đến Neomycin: Làm ảnh hưởng đến tác dụng của kháng sinh Neomycin hoặc cùng nhóm bằng đường toàn thân sau này. Vì vậy cần giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Fastgynax giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Fastgynax có hiệu quả không? Hiện nay có rất nhiều sản phẩm đặt phụ khoa ngăn ngừa viêm nhiễm giúp, tuy nhiên sản phẩm này có một số ưu nhược điểm chính như sau:
Ưu điểm
– Kết hợp cả thành phần kháng nấm và kháng khuẩn giúp mở rộng phổ tác dụng.
– Điều trị hiệu quả viêm âm đạo tại chỗ.
– Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chóng mặt, lú lẫn, ảo giác,…
– Tránh đồ uống có cồn và cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác trong khi sử dụng thuốc.
– Gây tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.