Thuốc Flazenca 750.000/125 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Spiramycin 750.000IU.
– Metronidazol 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
Metronidazol:
– Là một dẫn chất 5 – Nitro – Imidazol, hoạt tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn hay gây bệnh răng miệng.
– Phổ tác dụng: Trực khuẩn kỵ khí bắt buộc, Bacteroides fragilis, Pneumosintes, Clostridium, Actinomyces,…
Spiramycin:
– Thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, tác dụng trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng.
– Cơ chế: Ngăn cản tổng hợp protein ở vi khuẩn do tác động lên các tiểu đơn vị 50S của Ribosom.
– Phổ tác dụng:
+ Vi khuẩn thường nhạy cảm: Mycoplasma, Bordetella pertussis, Corynebacterium, liên cầu khuẩn không phải D, màng não cầu,…
+ Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Liên cầu khuẩn D, tụ cầu khuẩn, Haemophilus influenzae, lậu cầu khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Flazenca 750.000/125 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:
– Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp – xe răng, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm nha chu, viêm miệng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai, viêm nướu.
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
– Thời điểm sử dụng: Trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm chứng rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn: Uống 2 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em: 150.000IU Spiramycin/kg/ngày, chia làm 3 lần.
– Đợt điều trị kéo dài từ 5 – 7 ngày. Cần dùng thuốc theo hết đợt điều trị.
– Người suy gan nặng, đặc biệt bệnh não gan: Dùng liều 1/3 so với liều thường dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Với hàm lượng Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15g gây mất điều hòa, buồn nôn, nôn.
+ Dùng liều 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần, sau 5 – 7 ngày: Viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Flazenca 750.000/125 không được sử dụng cho người có tiền sử quá mẫn với Metronidazol, Erythromycin, Spiramycin hoặc các dẫn chất Nitro – Imidazol khác.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, chán ăn, có vị kim loại khó chịu, nôn, ỉa chảy.
– Ít gặp: Ban da, mệt mỏi, cảm giác đè ép ngực, mày đay, chảy máu cam, viêm kết tràng cấp, đổ mồ hôi, ngoại ban.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, ngứa, cơn động kinh, nhức đầu, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.
+ Bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, ban da, nước tiểu sẫm màu, phồng rộp da.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Flazenca 750.000/125 với những thuốc sau:
– Disulfiram: Gây độc thần kinh như lú lẫn, loạn thần.
– Cimetidin: Khiến tăng nồng độ trong huyết tương của Metronidazol, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ thần kinh.
– Thuốc uống ngừa thai: Làm mất tác dụng của thuốc này.
– Phenobarbital: Dẫn đến tăng chuyển hóa Metronidazol.
– Vecuronium, thuốc uống chống đông máu, đặc biệt là Warfarin: Khi phối hợp làm các thuốc này bị tăng tác dụng.
– Ciclosporin, Warfarin, Fluorouracil, Phenytoin, Lithi: Dẫn đến giảm bài tiết các thuốc này.
– Người đang có nồng độ Lithi trong máu cao (do dùng Lithi): Gây độc do làm nồng độ Lithi trong huyết thanh tăng lên.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có thông báo về việc gây quái thai của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
+ Một số nghiên cứu đã chỉ ra nguy cơ sinh quái thai tăng khi sử dụng thuốc vào 3 tháng đầu thai kỳ.
Do đó, thận trọng cho đối tượng này. Đặc biệt là 3 tháng đầu mang thai không nên dùng, trừ trong trường hợp bắt buộc.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú nếu đang sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có dữ liệu báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thuốc có thể gây độc gan, nên thận trọng dùng cho người rối loạn chức năng gan.
– Các Enzym oxy hóa Alcol bao gồm Alcol Dehydrogenase bị ức chế trong quá trình sử dụng thuốc.
– Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram như nhức đầu, co cứng bụng, nóng bừng mặt, nôn, ra mồ hôi, buồn nôn.
– Thuốc tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
– Dùng liều cao trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Flazenca 750.000/125 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Flazenca 750.000/125 được bán tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Flazenca 750.000/125 có tốt không? Có là kháng sinh trị nhiễm khuẩn răng miệng hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu hiệu quả.
– An toàn, chất lượng sản phẩm tốt.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu.
– Ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.