Thuốc Freshkin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– L-Cystine 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần L-Cystine
– Là một amino acid không thiết yếu. Nếu có đủ lượng methionin, con người có thể tổng hợp được L-Cystine.
– Tham gia trong các phản ứng enzyme. Nhóm thiol có thể kết hợp với nhóm thiol của một phân tử L-Cystine khác để tạo thành một cầu nối disulfide – chất này có ý nghĩa quan trọng trong duy trì cấu trúc của protein.
– Là chất cần thiết cho người già, người bị hội chứng kém hấp thu và người có bệnh chuyển hóa.
– Giúp chống gãy rụng tóc, móng, thúc đẩy mọc tóc một cách tự nhiên. Ngoài ra còn bồi bổ cơ thể, bảo vệ giác mạc, chống lão hóa, bảo vệ da như tàn nhang, sạm nắng…
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bổ sung L- cystine cho người bị suy dinh dưỡng, người già, và người có bệnh chuyển hóa, người bị hội chứng kém hấp thu.
– Điều trị bệnh homocystinuria bẩm sinh do chế độ ăn uống không cung cấp đủ Methionin.
– Giúp bảo vệ da trong trường hợp sạm da, tàn nhang, mày đay…
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 2 viên/lần x 2 lần ngày trong 2-3 tháng.
– Điều trị bệnh homocystinuria bẩm sinh: 2-4 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Freshkin không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan, suy thận nặng.
– Tiền sử hen (do có thể phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng của thuốc chứa L-Cystin).
Tác dụng không mong muốn
– Thuốc có giới hạn an toàn rộng. Nhưng đôi khi gây một số tác dụng phụ như nôn, khát nước, tiêu chảy, đau bụng nhẹ.
+ Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
+ Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Phát ban, mày đay, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
+ Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng dị ứng.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không gây tương tác với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, bà mẹ có con bú. Do đó thận trọng sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng dùng thuốc cho người có L-Cystine niệu.
– Thuốc có thể gây dương tính giả trong các thử nghiệm có thuốc thử nitroprussid trong việc xác định ceton ở bệnh tiểu đường và bị nghi ngờ tổn thương tế bào gan.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Freshkin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Freshkin được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 180.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Freshkin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Cung cấp dưỡng chất cần thiết cho người già, chứng kém hấp thu và người có chuyển bệnh chuyển hóa.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn dù thỉnh thoảng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.