Thuốc Geotonik là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Lipa Pharmaceuticals Ltd., Australia.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Geotonik chứa:
– Rutin 20mg.
– Thiamin Nitrat 2mg (tương đương 1,62mg Thiamin).
– D-Alpha-Tocopherol 30,2mg.
– Acid Ascorbic 60mg
– Kali Sulfat 17,83mg (tương đương 8mg Kali)..
– Riboflavin 2mg.
– Nicotinamid 20mg.
– Pyridoxin Hydroclorid 2mg (tương ứng 1,65mg Pyridoxine).
– Calci Carbonat 225mg (tương ứng 90mg Calci).
– Kẽm Sulphate Monohydrate 10,98mg (tương ứng 4mg Kẽm).
– Cholecalciferol 1.0 MIU/g 10mcg (tương ứng vitamin D3 400 I.U. 400 mcg).
– Cyanocobalamin 6mcg.
– Sắt Fumarat 54,76mg (tương ứng với 18mg sắt).
– Bột (rễ) Ginseng 40mg.
– Đồng Gluconat 14,29mg (tương đương 2mg đồng).
– Mangan Sulfat Monohydrat 3,08mg (tương đương 1mg Mangan).
– Calci Pantothenat 13,75mg ( tương ứng 1,15 mg Calci).
– Retinyl palmitate 1.0 MIU/g 2,775mg (tương ứng 5mg vitamin A).
Tác dụng của thuốc Geotonik
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Retinyl Palmitat: Dẫn chất của Vitamin A, cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của biểu mô, sáng mắt.
– Thiamin Nitrat (Vitamin B1):
+ Tham gia các phản ứng khử Carboxyl.
+ Thoái hóa Glucid, tạo ra năng lượng duy trì hoạt động sống của cơ thể.
+ Tổng hợp Acetylcholin, các Steroid và các acid béo cần thiết cho sự chuyển hóa.
+ Thiếu hụt sẽ gây ra bệnh Beri Beri, rối loạn cảm giác chi…
– Vitamin B6:
+ Vào cơ thể hoạt động như các Coenzyme đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa Protein, Lipid, Glucid.
+ Tham gia tổng hợp GABA, Hemoglobulin.
– Vitamin E: Có công dụng chống Oxy hóa, ngăn cản sự hình thành của các gốc tự do.
– Mangan:
+ Hỗ trợ hoạt động trao đổi chất.
+ Hình thành các mô liên kết, tham gia vào chức năng tuyến giáp, hormon sinh dục, chuyển hóa chất béo…
– Kẽm:
+ Có tác dụng trong hệ thống miễn dịch.
+ Cần thiết cho sự phát triển của da, tóc, móng…
– Nicotinamid: Chuyển thành NAD, NADP như Coenzym có khả năng xúc tác phản ứng Oxy hóa khử cần thiết, tăng phân giải Glycogen và chuyển hóa mỡ trong cơ thể.
– Rutin:
+ Làm bền và giảm tính thấm mao mạch.
+ Chống co thắt, tăng sự bền vững của hồng cầu.
– Nhân sâm:
+ Giúp tăng thể chất và trí tuệ, phục hồi sức khỏe sau ốm dậy.
+ Nghiên cứu trên động vật giúp giảm Acid lactic tích lũy trong cơ thể.
+ Tăng giải phóng Dopamin, Noradrenalin và giảm Serotonin trong não.
Chỉ định
Thuốc Geotonik giúp bổ sung Vitamin và khoáng chất trong các trường hợp:
– Người mệt mỏi, chán ăn, cơ thể gầy yếu, stress.
– Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang tuổi phát triển.
Ngoài ra, Geotonik còn là thuốc bổ, phục hồi thể chất đối với người đang bị bệnh hoặc mới ốm dậy.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống, với lượng nước vừa đủ.
– Uống nguyên viên, không nhai viên nang.
– Sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý thêm bớt liều.
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn: 1 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Dùng liều thay thế khi nhớ ra.
+ Bỏ qua nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp.
+ Không uống gấp đôi để bù lại.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có dữ liệu lâm sàng về trường hợp quá liều thuốc.
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Geotonik với người mất cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ bệnh nhân cần lưu ý có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:
– Rối loạn tiêu hóa, dị ứng ở mức độ nhẹ, có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
– Rối loạn kinh nguyệt, đa kinh.
– Tác dụng không mong muốn của một số Vitamin khi dùng liều cao.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ,dược sĩ có chuyên môn hoặc đến bệnh viện, phòng khám chuyên khoa để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc với chế phẩm khác, tuy nhiên một số tương tác thành phần đơn lẻ có thể xảy ra:
– Vitamin A:
+ Giảm hấp thu khi kết hợp với Neomycin, Cholesterol, Parafin lỏng.
+ Tăng nồng độ khi sử dụng cùng với thuốc tránh thai.
+ Gây quá liều Vitamin A khi dùng phối hợp với Isotretinoin.
– Vitamin E:
+ Liều cao làm giảm hấp thụ Vitamin A, Vitamin K.
+ Tăng tác dụng của Warfarin.
– Vitamin D:
+ Giảm hấp thu khi kết hợp với Cholestyramin hoặc Colestipol hydroclorid
+ Cản trở tác dụng khi dùng với Corticosteroid.
– Calcium Pantothenate: Đối kháng với Avidin, Biotin, Sulfon, một số acid Imidazolidine Carboxylic.
– Vitamin PP:
+ Chất ức chế men khử HMG – CoA: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
+ Thuốc chẹn Alpha – Adrenergic: Gây hạ huyết áp quá mức.
+ Tăng độc tính khi kết hợp với các thuốc gây độc cho gan.
+ Phối hợp gây tăng nồng độ Carbamazepin trong máu, tăng độc tính.
– Vitamin B6: Giảm tác dụng của Levodopa.
– Vitamin C:
+ Kết hợp Aspirin: Tăng cường bài tiết Ascorbic và giảm lượng Aspirin trong nước tiểu.
+ Dùng đồng thời làm giảm nồng độ Fluphenazin trong máu.
– Calci:
+ Nồng độ Calci huyết tăng khi phối hợp với thuốc lợi niệu Thiazid.
+ Các Thiazid, Ciprofloxacin, Clopamid, thuốc chống co giật, kẽm và chất khoáng khác… làm giảm thải trừ Calci qua thận.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được xem xét các tương tác thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Khi dùng liều cao Vitamin A >8000 IU/ngày trong giai đoạn trước hoặc 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây dị tật thai nhi. Sử dụng liều thông thường không gây ảnh hưởng đến thai nhi. Do đó cần thận trọng về liều lượng khi sử dụng đối với phụ nữ mang thai.
– Thuốc không ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ khi sử dụng đúng theo liều sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng tập trung, dó đó có thể sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Vitamin A có thể được bổ sung theo chế độ ăn uống hàng ngày, do đó không sử dụng quá 5000UI/ngày.
– Nếu đang có ý định mang thai hoặc đang trong 3 tháng đầu thai kỳ, thận trọng về liều lượng khi sử dụng.
– Cảnh báo việc sử dụng thuốc có thể làm nước tiểu đổi sang màu vàng, ảnh hưởng đến khả năng chẩn đoán lâm sàng.
– Ảnh hưởng đến kết quả khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu.
– Người bị tăng Oxalat niệu cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ tốt nhất dưới 30 độ .
Thuốc Geotonik giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Geotonik hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 180.000 – 200.000 đồng/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Geotonik có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được đánh giá cao về khả năng cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, phục hồi sức khỏe một cách nhanh chóng.
– Bào chế dưới dạng viên, thuận lợi khi sử dụng và mang theo.
– Giá sản phẩm không quá cao.
– Sản phẩm của Úc nên đảm bảo về chất lượng và độ an toàn.
Nhược điểm
– Thận trọng về liều lượng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Hiệu quả sử dụng phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.