Thuốc Getmoxy 400mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Getz Pharma (PVT.) Limited.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Moxifloxacin hydrochloride tương đương Moxifloxacin 400mg.
– Tá dược: Titanium Dioxide, P.E.G. 6000, Ferric Oxide Red Color, Avicel PH 102, Lactose Regular, Croscarmellose sodium, Povidone K30, Magnesium Stearate, Hydroxy propyl methyl cellulose 5 CPs vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Moxifloxacin hydrochloride
– Là một loại kháng sinh thuộc nhóm 8 – Fluoroquinolone.
– Cơ chế:
+ Ức chế DNA gyrase (men Topoisomerase II) và Topoisomerase IV, từ đó ngăn cản sao chép và sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.
+ Không có sự đề kháng chéo giữa các Quinolon và các tác nhân kháng khuẩn khác.
– Tác dụng: Diệt khuẩn và giảm khả năng biến đổi của vi khuẩn Gram (+), tiêu diệt cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).
+ Vi khuẩn Gram (-) hiếu khí: Moraxella catarrhalis, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae.
+ Vi khuẩn Gram (+) hiếu khí: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus epidermidis (nhạy cảm Methicillin), Staphylococcus aureus (Nhạy cảm Methicillin), Streptococcus anginosus.
+ Vi khuẩn kỵ khí: Chủng Prevotella, Peptostreptococcus, chủng Fusobacterium.
+ Một vài loại vi khuẩn khác: Legionella pneumophila, Mycobacterium leprae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.
Chỉ định
Thuốc Getmoxy 400mg được sử dụng cho các trường hợp sau:
– Nhiễm trùng cấu trúc da và da có hoặc không có biến chứng.
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn do vi khuẩn.
– Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng cho người lớn: Uống 1 viên/ngày. Tùy vào mức độ nhiễm trùng mà điều chỉnh thời gian dùng thuốc như sau:
– Nhiễm trùng cấu trúc da và da không biến chứng, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 7 ngày.
– Nhiễm trùng cấu trúc da và da có biến chứng: 7-21 ngày.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn do vi khuẩn: 5-10 ngày.
– Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
– Không dùng gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng: Kéo dài khoảng QT.
– Cách xử lý: Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức. Sau đó bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng thực hiện phương pháp điều trị sau:
+ Làm rỗng dạ dày, duy trì đủ dịch cho cơ thể nếu quá liều cấp tính.
+ Do khả năng kéo dài khoảng QT nên cần theo dõi điện tâm đồ.
+ Để ngăn ngừa tăng phơi nhiễm toàn thân quá mức với Moxifloxacin thì cần dùng than hoạt càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều.
+ Thẩm phân màng bụng liên tục và thẩm phân máu.
+ Chăm sóc bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Getmoxy 400mg không được dùng cho các trường hợp:
– Trẻ dưới 18 tuổi
– Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
– Người bệnh có tiền sử bị bệnh/ rối loạn về dây chằng do dùng Quinolon.
– Người suy chức năng gan và có Transaminase > 5 lần giới hạn trên.
– Người bệnh có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải.
– Bệnh nhân có vấn đề về di truyền dung nạp Galactose, thiếu Lactase Lapp hoặc kém hấp thu Glucose – Galactose.
– Người bệnh bị rối loạn chất điện giải, đặc biệt hạ Kali huyết không hồi phục.
– Người có dấu hiệu lâm sàng nhịp tim chậm.
– Người bệnh có tiền sử có triệu chứng loạn nhịp.
– Người bệnh có biểu hiện suy tim lâm sàng kèm giảm phân suất tống máu thất trái.
– Mẫn cảm với Moxifloxacin hoặc Quinolone khác và với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người đang điều trị bằng uống thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (Quinidine, Procainamide) hoặc nhóm II (Amiodarone, Sotalol) hoặc những thuốc khác gây kéo dài khoảng QT.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi có thể gặp trong quá trình điều trị:
– Thường gặp:
+ Khoảng QT kéo dài ở những bệnh nhân bị giảm Kali huyết.
+ Nhức đầu, hoa mắt, đau bụng, nôn.
+ Tăng Transaminase.
+ Bội nhiễm do đề kháng với vi khuẩn.
– Ít gặp:
+ Suy gan, tăng Bilirubin, tăng Gamma glutamyl transferase, tăng men Phosphatase alkaline trong máu.
+ Kéo đài QT, đánh trống ngực, tim đập nhanh, rung tâm nhĩ, viêm họng, khó thở.
+ Ngứa, phát ban, mày đay, da khô.
+ Chán ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng Amylase.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Khử nước, rối loạn thị giác, lo lắng, tâm thần vận động, tăng hoạt động, rối loạn vị giác, dị cảm/ loạn cảm, lẫn lộn, mất phương hướng.
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lượng tiểu cầu.
+ Tăng Lipid huyết, phản ứng dị ứng.
– Hiếm gặp:
+ Tăng đường huyết, tăng Uric máu, kích động, suy nhược, ảo giác, kéo dài thời gian Prothrombin.
+ Ù tai, giảm cảm giác, rối loạn mùi, giấc mơ bất thường, động kinh, rối loạn phát âm.
+ Khó nuốt, viêm ruột kết màng giả, nhanh nhĩ thất, ngất, tăng huyết áp, hạ huyết áp, giãn mạch.
+ Mất trí nhớ, phản vệ, dị ứng, phù mạch.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời với:
– Than hoạt: Ngăn cản sự hấp thu và giảm sinh khả dụng toàn thân của Moxifloxacin.
– Làm giảm nồng độ Potassium nên thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Moxifloxacin.
– Thuốc kháng Acid có chứa Magnesium, Calcium, hoặc Aluminium, cũng như Sucralfate, Cation kim loại như sắt và đa Vitamin, chế phẩm có kẽm hoặc Didanosine: Nên uống Moxifloxacin ít nhất 4 giờ trước hoặc 8 giờ sau khi dùng các thuốc kể trên.
– Warfarin hoặc các dẫn xuất của nó: Theo dõi thời gian Prothrombin, tỷ lệ chuẩn quốc tế (INR) hoặc những thử nghiệm kháng đông khác.
– Thuốc kháng viêm không Steroid: Nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương và co giật.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu cho thấy tính an toàn khi dùng Moxifloxacin ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Có thể xuất hiện các tác dụng bất lợi nghiêm trọng đối với trẻ do đó cần cân nhắc dừng thuốc hoặc dừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Gây chóng mặt, mất thị lực cấp tính thoáng qua, thậm chí ngất, do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Do có thể khởi phát động kinh hay hạ thấp ngưỡng động kinh nên cần thận trọng khi dùng cho người nghi ngờ hoặc đã biết rối loạn hệ thần kinh trung ương.
– Xuất hiện viêm đại tràng có giả mạc, có thể nguy hiểm đến tính mạng do đó xem xét đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng khi dùng kháng sinh.
– Sự điều hòa Glucose có thể bị ảnh hưởng trên bệnh nhân đái tháo đường.
– Khi điều trị bằng Quinolon gây tổn thương hoặc đứt dây chằng, nguy cơ cao hơn ở người đang điều trị Corticosteroid, nghiêm trọng nhất là trên người già. Khi thấy dấu hiệu đau gân cần ngừng sử dụng thuốc.
– Người có tiền sử gia đình hoặc đang thiếu Glucose 6 phosphate dehydrogenase dễ bị phản ứng tan huyết khi điều trị với Quinolone.
– Ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm nặng.
– Hiếm khi xảy ra bệnh thần kinh ngoại biên.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị chứng nhược cơ nặng.
– Người cao tuổi bị rối loạn thận sử dụng Moxifloxacin cần thận trọng. Nếu bệnh nhân không duy trì đầy đủ dịch đưa vào vì mất nước có thể làm tăng nguy cơ suy thận.
– Nếu xảy ra rối loạn chức năng gan trong quá trình điều trị cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
– Tham vấn ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng bất lợi đối với thị lực.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Getmoxy giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Getmoxy được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 300000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Getmoxy Có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả điều trị tốt với bệnh nhiễm khuẩn trên đường hô hấp.
– Dạng viên tiện lợi khi mang theo.
– Tiêu diệt được cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.