Thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Công thức bào chế mỗi viên gồm có:
– Metformin HCl 500mg.
– Glibenclamid 2,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Metformin:
+ Thuộc nhóm Biguanid giúp hạ đường huyết.
+ Cơ chế: Làm tăng sử dụng Glucose ở tế bào, giảm hấp thu Glucose ở ruột, ức chế sản xuất Glucose ở gan, cải thiện liên kết của Insulin với thụ thể.
+ Không tác dụng ở người không mắc đái tháo đường, do đó không gây tai biến hạ đường huyết.
– Glibenclamid:
+ Thuộc nhóm Sulfonylure, có công dụng làm giảm nồng độ Glucose máu.
+ Cơ chế: Kích thích tế bào Beta tuyến tụy tăng phóng thích Insulin nội sinh. Khi dùng trong thời gian ngắn giúp giảm lưu lượng Glucose di chuyển vào máu, tăng tác dụng của Insulin với tế bào đích. Khi dùng lâu ngày, lượng Insulin trong máu giảm như mức trước điều trị, nhưng vẫn cải thiện dung nạp Glucose.
– Kết hợp 2 thành phần giúp bổ sung tác dụng cho nhanh, giúp kiểm soát tốt đường huyết.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp đái tháo đường tuýp 2, cần kết hợp chế độ ăn uống và tập thể dục hợp lý.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thời điểm: 30 phút trước bữa ăn.
– Cần tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn mới đem lại hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Liều khuyến cáo của Metformin:
+ Đang không dùng Metformin: 500mg/lần/ngày.
+ Nếu cần tăng liều và không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa có thể thêm 500mg mỗi 1-2 tuần.
+ Liều tối đa 2000 mg/ngày.
– Liều dùng của thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg.
+ Liều ban đầu: 1 viên/lần/ngày uống trước bữa ăn sáng.
+ Sau 2 tuần có thể tăng lên dạng 500mg/5mg.
+ Liều tối đa: 2000mg/20mg/ngày tương ứng 4 viên dạng 500mg/5mg.
– Người suy chức năng thận với eGFR:
+ Dưới 30 ml/phút/1,73m2: Chống chỉ định Metformin.
+ Từ 30-45 ml/phút/1,73m2: Không khuyến cáo khởi đầu với Metformin.
+ Dưới 45 ml/phút/1,73m2 và đang sử dụng Metformin nên đánh giá nguy cơ giữa lợi ích và nguy cơ khi tiếp tục điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Phản ứng hạ đường huyết với biểu hiện nhức đầu, kém tỉnh táo, kích thích, run rẩy, bồn chồn, nhanh nhẹ, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, ăn đường khoảng 20-30g và đến bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đái tháo đường tuýp 1, tiểu đường có biến chứng, khi có căng thẳng.
– Dưới 18 tuổi.
– Gặp trạng thái dị hóa cấp, nhiễm khuẩn nặng, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết, tăng cao đường huyết có/không hôn mê, trụy tim mạch, suy tim sung huyết, bệnh hô hấp năng với Oxygen huyết giảm, nhồi máu cơ tim cấp.
– Suy thận nặng.
– Tổn thương gan thận và gan, thiếu dinh dưỡng nặng, đợt cấp của bệnh mãn tính.
– Toan chuyển hóa cáp hoặc mạn, kể cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải tác dụng phụ liên quan đến liều và thường xuất hiện trong giai đoạn bắt đầu điều trị:
– Thường gặp: Chán ăn, nóng, buồn nôn, nôn, cảm thụ với ánh sáng, tiêu chảy, đầy thượng vị, ban, mày đay, táo bón.
– Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, nhiễm Acid Lactic, thiếu máu tan huyết, suy tủy, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
– Hiếm gặp tình trạng giảm thị lực tạm thời.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng chung với:
+ Các Sulfonamid, salicylat, Phenylbutazon, các thuốc chống viêm không Steroid, Sulfinpyrazon, Probenecid, Pentoxifylin, rượu, Fluconazol, Miconazol, Cyclophosphamid, Azapropazon, các Tetracyclin, các thuốc chẹn Beta.
+ Sulfinpyrazon, Probenecid, các chất ức chế Monoaminoxydase, Perhexilin, Cloramphenicol, Clofibrat, Pentoxifylin, Cyclophosphamid.
+ Azapropazon, Fenofibrat, Ciprofloxacin, Enoxacin, Fluoroquinolon, các Tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi Angiotensin, các dẫn chất Coumarin.
– Tác dụng hạ đường huyết của thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg khi phối hợp với thuốc lợi niệu Thiazid, Terbutalin (tiêm tĩnh mạch), Acid Ethacrynic, các thuốc cường giao cảm, các thuốc uống tránh thai có Estrogen/Gestagen, các chế phẩm tuyến giáp, các dẫn chất Phenothiazin, Corticosteroid, Salbutamol, Isoniazid, Acid Nicotinic (liều cao).
– Tăng độc tính khi kết hợp với Cimetidin, Cationic (Trimethoprim, Amilorid, Quinin, Digoxin, Morphin, Triamteren, Procainamid, Quinidin, Ranitidin, Triamteren, Trimethoprim, Vancomycin).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này. Insullin khuyến cáo sử dụng để điều trị tiểu đường loại 1 và 2 trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ. Không sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Nguy cơ hạ đường huyết, do đó thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tuân theo hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
– Hạ huyết áp có nguy cơ cao hơn khi ăn ít, kéo dài, luyện tập quá sức, uống rượu, phồi hợp với thuốc giảm Glucose huyết khác.
– Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm cận lâm sàng để xác định liều tối thiểu đem lại hiệu quả.
– Ngưng sử dụng thuốc khi tiến hành phẫu thuật.
– Cần xét nghiệm chứng năng thận ở người bệnh dị ứng với Sulfonamid, các dẫn chất Sulfonamid và người cao tuổi.
– Ngừng dùng thuốc khi làm các xét nghiệm có chẩn đoán hình ảnh dùng thuốc cản quang chứa Iod.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Chú ý để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 98.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá thành hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc GliritDHG 500mg/2,5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Kiểm soát tốt lượng đường trong máu.
– Giá thành khá rẻ, phù hợp với mức thu nhập của đại đa số người dân Việt Nam
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Không sử dụng được ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Sử dụng thuốc có nguy cơ hạ đường huyết, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.