Thuốc HCQ 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Cadila Laboratories Ltd., Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc HCQ 200mg có chứa thành phần:
– Hydroxychloroquine sulphate 200mg.
– Tá dược: tinh bột ngô, Canxi hydro photphat dihydrat, Silica keo khan, Polysorbate 80, Talc, Magie stearat, Hypromellose, Titanium dioxide, Macrogol 6000 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Hydroxychloroquine sulphate
– Hydroxychloroquine có hiệu quả trong điều trị bệnh thấp khớp, vai trò cụ thể chưa được biết đến.
– Cơ chế tác dụng có thể như sau:
+ Can thiệp vào hoạt động của enzyme như Protease, Hydrolase, Cholinesterase,… và việc sản xuất Interleukin-1.
+ Ức chế hình thành prostaglandin và giải phóng superoxide bạch cầu trung tính.
+ Ổn định màng lysosome.
Chỉ định
Thuốc HCQ 200mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh Lupus ban đỏ dạng đĩa và cả hệ thống.
– Viêm khớp dạng thấp.
– Bệnh da liễu do ảnh hưởng của ánh sáng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống trong bữa ăn hoặc với một ly sữa.
– Ngừng điều trị nếu không thấy dấu hiệu cải thiện sau 6 tháng dùng thuốc.
Liều dùng
Tùy thuộc vào độ tuổi và đáp ứng của từng người bệnh, cụ thể như sau:
– Người lớn: 1-2 viên/ngày, có thể chia thành 1-2 lần.
– Trẻ em trên 31kg: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em dưới 31kg: Không khuyến cáo sử dụng.
– Không vượt quá 6,5mg/kg cân nặng/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống kế tiếp theo như dự định.
– Không dùng thêm thuốc để bù liều.
Khi quá liều xuất hiện một số triệu chứng sau:
– Trẻ sơ sinh: 1-2g có thể gây tử vong.
– Ở người lớn: co giật, hạ Kali máu, rối loạn thị giác, trụy tim mạch, nhức đầu, nhịp nhanh thất và rung thất, sau đó là ngừng tim, hô hấp đột ngột.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày và sử dụng than hoạt để ức chế hấp thu thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc HCQ 200mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Hydroxychloroquin hoặc hợp chất 4-Aminoquinoline hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 31 tuổi.
– Phụ nữ mang thai.
– Bệnh vàng mắt.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Phát ban da, ngứa.
– Phổ biến:
+ Ảnh hưởng đến khả năng tính toán.
+ Nhìn mờ.
– Ít gặp:
+ Rối loạn sắc tố da và niêm mạc.
+ Rụng tóc.
+ Chức năng gan bất thường.
+ Chóng mặt, ù tai.
+ Lo lắng.
– Chưa biết:
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu, suy tủy xương,…
+ Phù mạch, mày đay, co thắt phế quản.
+ Đường huyết hạ.
+ Co giật.
+ Mất thính giác.
+ Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc,…
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác khi phối hợp thuốc:
– Tăng nồng độ trong huyết tương của Digoxin.
– Kháng sinh Aminoglycoside: tăng cường hoạt động của Hydroxychloroquine tại điểm nối thần kinh cơ.
– Cimetidin: tăng nồng độ thuốc chống sốt rét này trong huyết tương.
– Giảm tác dụng của Neostigmine và Pyridostigmine.
– Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu thuốc HCQ. Do đó, nên uống cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Thuốc trị đái tháo đường, thuốc chống động kinh, Ciclosporin: bị tăng tác dụng, cần phải điều chỉnh liều cho phù hợp.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ:
– Thuốc qua được nhau thai.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Cần chú ý nhóm thuốc 4-Aminoquinoline có thể làm tổn thương hệ thần kinh trung ương, bao gồm điếc bẩm sinh, độc thính giác và tiền đình, sắc tố võng mạc bất thường, xuất huyết võng mạc,…
– Do đó, không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
Cho con bú: thuốc được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Vì vậy, không được sử dụng cho bà mẹ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về hiện tượng suy giảm thị giác, do đó cần thận trọng sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc HCQ 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc HCQ 200mg dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Hiệu quả cao đối với bệnh viêm khớp dạng thấp, giảm triệu chứng đau, viêm.
Nhược điểm
– Giá cao.
– Nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
– Có thể gây độc tính ở trẻ sơ sinh hoặc thai nhi khi người mẹ sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.