Thuốc Hommax là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
– Vitamin A 1000IU.
– Vitamin B1 5mg.
– Vitamin B2 2mg.
– Vitamin B5 10mg.
– Vitamin B6 2mg.
– Vitamin D3 200IU.
– Vitamin E 15IU.
– Vitamin PP 18mg.
– Lysine Hydrochloride 15mg.
– Taurin 10mg.
– Calci Gluconat 30mg.
– Tricalcium Phosphate 45mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Vitamin A:
+ Tạo sắc tố võng mạc cho mắt.
+ Duy trì sự phát triển bình thường của xương, răng.
+ Đảm bảo tính vẹn toàn của da, niêm mạc.
+ Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức khỏe.
– Vitamin nhóm B (B1, B2, B5, B6, PP):
+ Thúc đẩy hoạt động của các Protein, Enzyme. Đồng thời, điều tiết các chuỗi phản ứng xảy ra trong cơ thể.
+ Tham gia các quá trình chuyển hóa thành tạo năng lượng.
+ Tham gia vào hệ thống miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.
– Vitamin D3:
+ Cải thiện sự hấp thu Calci và Phosphat ở ruột.
+ Cần thiết cho quá trình Calci hóa sụn tăng trưởng.
+ Điều hòa nồng độ Calci trong máu.
– Vitamin E:
+ Thành phần quan trọng trong các quá trình chuyển hóa ở tế bào.
+ Bảo vệ Vitamin A và chất béo khỏi sự oxy hóa.
+ Giúp cơ thể sử dụng Vitamin K.
+ Cải thiện chức năng của các tế bào bị tổn thương.
+ Tăng cường hệ thống miễn dịch và phòng ngừa các biến chứng trên hệ tim mạch.
– Lysine Hydrochloride:
+ Cải thiện sự đồng hóa và hấp thu Calci.
+ Tham gia quá trình hình thành xương sụn và các mô liên kết.
+ Duy trì trạng thái cân bằng Nitơ. Nhờ đó, tránh được tình trạng giãn cơ, mệt mỏi.
+ Hỗ trợ phát triển chiều cao ở trẻ nhỏ.
– Taurin:
+ Ngăn ngừa quá trình oxy hóa, thải trừ chất độc ra khỏi cơ thể.
+ Điều tiết lượng đường trong máu. Từ đó, giúp kiểm soát và ngăn ngừa bệnh tiểu đường.
+ Nâng cao hiệu suất làm việc của cơ thể.
+ Cần thiết cho sự phát triển trí não ở trẻ nhỏ.
– Calci Gluconat, Tricalcium Phosphate:
+ Đảm bảo sự vẹn toàn chức năng cho hệ thần kinh, cơ, xương.
+ Điều hòa sự bài tiết chất dẫn truyền thần kinh và hormon.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng nhằm bổ sung Vitamin, muối khoáng, Lysin và Taurin cho cơ thể.
Cách dùng
Để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, người dùng cần chú ý những thông tin dưới đây:
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống. Nuốt cả viên, không nhai hay phá vỡ cấu trúc nang.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào tuy nhiên nên uồng cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Tham khảo liều sử dụng dưới đây:
– Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như bình thường.
– Tuyệt đối không gộp liều với nhau để bù cho phần đã quên.
Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều như:
Quá liều Vitamin A:
– Chán ăn, buồn nôn, ngứa, khô tóc,… khi dùng 10000IU mỗi ngày, liên tục trong 10 – 15 ngày hoặc quá 8000IU/ngày ở phụ nữ mang thai.
– Các triệu chứng ngộ độc đặc trưng:
+ Chán ăn, sụt cân, mệt mỏi.
+ Nôn, rối loạn tiêu hóa.
+ Sốt, nhức đầu, dễ bị kích động.
+ Rụng tóc, khô tóc, tóc khô giòn.
+ Môi nứt nẻ và chảy máu.
+ Gan – lách to, da bị biến đổi.
+ Phù nề dưới da, đau ở xương khớp.
+ Thiếu máu, Calci huyết cao.
+ Ngộ độc mạn tính ở trẻ nhỏ:
+ Tăng áp lực nội sọ.
+ Phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác.
+ Sưng đau dọc xương dài.
– Ngộ độc cấp:
+ Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, mê sảng, dễ kích động, co giật.
+ Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Đối với phụ nữ mang thai dùng liều trên 8000IU có thể gây độc cho thai nhi.
Quá liều Vitamin D3:
– Thường gặp:
+ Yếu mệt, đau đầu, ngủ gà, dễ kích động.
+ Ù tai, mất điều hòa.
+ Giảm trương lực cơ, đa cơ, đau xương.
+ Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
– Ít hoặc hiếm gặp:
+ Rối loạn chức năng thận, nhiễm Calci thận.
+ Loãng xương ở người lớn.
+ Giảm phát triển ở trẻ nhỏ.
+ Loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
+ Rối loạn chuyển hóa, sụt cân.
Do đó, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hommax trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Thừa Vitamin A.
– Tăng Calci máu hoặc nhiễm độc Vitamin D.
– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
– Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể gặp tác dụng phụ rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn. Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp chung với các dược phẩm khác như:
– Vitamin A:
+ Cholestyramin, Neomycin, Parafin: Gây ảnh hưởng đến hấp thu của Vitamin A.
+ Các thuốc tránh thai làm tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương. Đồng thời không thuận lợi cho sự thụ thai.
+ Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng quá liều Vitamin A.
– Vitamin D:
+ Cholestyramin, Colestipol Hydrochloride hay sử dụng dầu khoáng quá mức có thể làm giảm sự hấp thu của Vitamin D qua đường tiêu hóa.
+ Thuốc lợi niệu Thiazid gây tăng Calci huyết ở người thiểu năng cận giáp.
+ Phenobarbital và/hoặc Phenytoin làm giảm nồng độ 25 – Hydroxy – Cholecalciferol và 25 – Hydroxy – Ergocalciferol máu và tăng cường chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có tác dụng.
+ Corticosteroid cản trở tác dụng của Vitamin D.
+ Gây tăng độc tính của Glycosid nếu sử dụng chung, dẫn đến loạn nhịp tim.
– Vitamin B6:
+ Giảm hiệu quả điều trị bệnh Parkinson của Levodopa. Tuy nhiên, điều này không xảy ra nếu dùng chế phẩm dạng kết hợp như Levodopa – Carbidopa hay Levodopa – Benserazid.
+ Ở một số bệnh nhân, khi dùng Vitamin B6 với liều 200mg/ngày có thể làm giảm 40 – 50% nồng độ Phenytoin và Phenobarbital huyết tương.
+ Có thể giảm nhẹ chứng trầm cảm ở phụ nữ đang dùng thuốc tránh thai.
+ Thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Không có cảnh báo đặc biệt từ nhà sản xuất khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng để xác định liều lượng phù hợp.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong quá trình sử dụng thuốc, nước tiểu có thể có màu vàng. Tuy nhiên, tình trạng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
– Nếu sau một thời gian điều trị, không thấy có tiến triển tốt hãy đến gặp bác sĩ để kiểm tra lại và lựa chọn liệu pháp khác phù hợp hơn.
– Khi viên nang bị ẩm mốc, hết hạn sử dụng hay có biểu hiện nghi nhờ tuyệt đối không được sử dụng.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Hommax giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 35.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Hommax có tốt không? Hiện nay có rất nhiều sản phẩm giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tuy nhiên Hommax có một số ưu nhược điểm chính như sau:
Ưu điểm
– Cung cấp các dưỡng chất và Vitamin cần thiết cho cơ thể một cách hiệu quả, an toàn.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dạng bào chế viên nang có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Giá cả phù hợp.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị.
– Đã có báo cáo về các hiện tượng tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với các dược phẩm khác, do đó, không tự ý phối hợp khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
– Khi sử dụng quá liều có thể gây nên những biến chứng nghiêm trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.