Thuốc Itamekacin 500mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ml thuốc Itamekacin 500mg/2ml có chứa:
– Amikacin sulfate tương đương Amikacin 500mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amikacin
– Thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp Aminoglycosid, có hoạt tính diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng: liên kết vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, từ đó ngăn chặn quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn.
– Hoạt chất có đặc điểm hậu kháng sinh: khi xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu vẫn có tác dụng diệt khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn: trực khuẩn Gram âm ưa khí, đa phần không hiệu quả trên vi khuẩn Gram dương.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng trong những trường hợp sau:
– Đường hô hấp, hệ thần kinh trung ương (kể cả viêm màng não), xương và khớp, trong ổ bụng (kể cả viêm phúc mạc), nhiễm trùng hậu phẫu và nhiễm khuẩn do bỏng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái diễn. Không được sử dụng trong giai đoạn đầu đang nhạy cảm với kháng sinh ít độc hơn.
– Nghi ngờ hoặc đã xác định do tụ cầu gây ra hoặc nhiễm khuẩn do cả vi khuẩn Gram âm, tụ cầu gây ra hoặc ở người dị ứng với kháng sinh khác.
– Nhiễm khuẩn huyết.
Nên kết hợp với Penicillin để có tác dụng tối ưu. Đồng thời thuốc còn hiệu quả trên vi khuẩn Gram âm, chủng kháng với Tobramycin, Gentamicin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp, tĩnh mạch.
– Trong trường hợp cần thiết có thể truyền tĩnh mạch. Dung môi pha: dung dịch Dextrose 5%, Ringer lactate hoặc NaCl 0,9%.
– Trong quá trình sử dụng cần uống nhiều nước để giảm độc tính trên thận.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Tiêm bắp:
+ Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 15 mg/kg/ngày chia 2-3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 8-12 giờ.
+ Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: khởi đầu với liều 10 mg/kg. Sau đó 15 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
+ Trường hợp nặng: có thể 500mg/lần. Liều tối đa 1,5g/ngày trong 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu không do Pseudomonas: 7,5 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
+ Thời gian điều trị: tiêm tĩnh mạch 3-7 ngày, tiêm bắp 7-10 ngày. Nhiễm trùng ít trầm trọng hiệu quả sau 24-48 giờ tiêm. Nếu không cải thiện sau 4-5 ngày cần điều chỉnh lại cho hợp lý.
+ Bệnh thận: giảm liều và tăng khoảng cách giữa các liệu cho thích hợp để tránh hiện tượng tích lũy thuốc.
– Truyền tĩnh mạch: Đảm bảo lượng thuốc có thể truyền trong 30-60 phút với người lớn, 1-2 giờ với trẻ em.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: nghiên cứu trên động vật cho thấy tê liệt cơ bắp, dẫn đến phong bế hệ thần kinh cơ hoặc tê liệt hệ hô hấp, đặc biệt cần kiểm soát khi sử dụng đồng thời với nhóm phong bế hệ thần kinh hoặc gây mê. Có thể điều trị bằng muối Canxi.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Dị ứng với kháng sinh aminoglycosid khác.
– Bệnh nhược cơ.
Tác dụng không mong muốn
– Chủ yếu gây độc trên đôi dây thần kinh sọ não số VIII và trên thận như nước tiểu có bạch cầu, Albumin niệu, Ure huyết cao, hồng cầu và trụ niệu, thiểu niệu.
– Hiếm khi xảy ra: sốt, dị cảm, nổi mẩn da, đau đầu, tăng bạch cầu ưa eosin, buồn nôn và nôn, hạ áp, thiếu máu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc khác cũng gây độc với thận và thính giác như Viomycin, Polymyxin B, Gentamicin, Tobramycin, Neomycin, Kanamycin, Streptomycin, Cephaloridine.
– Không dùng chung với thuốc lợi tiểu như Acid ethacrynic, Furosemid, Mannitol do nguy cơ gây độc với tai, tăng độc tính của kháng sinh nhóm Aminoglycosid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: chưa được chứng minh an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên một số kháng sinh nhóm Aminoglycosid làm tăng tỷ lệ dị tật ở thai nhi. Do đó chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn và có sự kiểm soát chặt chẽ.
– Bà mẹ cho con bú: thuốc có thể được bài xuất vào trong sữa mẹ. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng, cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần phải theo dõi chức năng của thính lực trước và trong khi sử dụng thuốc ở người suy thận cần điều trị trên 5 ngày. Ngừng điều trị nếu thấy giảm thính lực hoặc ù tai.
– Cần giám sát chức năng thận trước và trong khi điều trị, tăng uống nước nếu xuất hiện tổn thương thận như trụ niệu, nước tiểu có bạch cầu, hồng cầu,…
– Ngừng điều trị nếu giảm bài tiết nước tiểu, ure huyết tăng.
– Có thể xuất hiện tình trạng kháng chéo với kháng sinh Aminoglycosid khác.
– Nếu được chỉ định cùng với kháng sinh khác cần sử dụng riêng, không được dùng chung 1 chai truyền dịch hoặc 1 bơm tiêm.
– Trước khi điều trị cần làm kháng sinh đồ, chỉ sử dụng trước khi có kết quả nếu nghi ngờ do nhiễm khuẩn Gram âm. Sau đó dựa trên kết quả kháng sinh đồ, mức độ bệnh, đáp ứng và quyết định có tiếp tục hay không.
– Có thể gây ra nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kháng thuốc, trường hợp này cần xây dựng một phương pháp điều trị phù hợp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Itamekacin 500mg/2m có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Dạng tiêm cần thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm.
Nhược điểm
– Tương tác với một số thuốc như thuốc gây độc trên thận hoặc thính giác, không được kết hợp chung.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
– Chỉ được thực hiện khi có chỉ định của bác sĩ và phải do nhân viên y tế thực hiện, không được tự ý dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.