Thuốc Ivermectin 6 A.T là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Ivermectin 6mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellactose, Magnesi stearat, Croscarmellose.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của thành phần chính Ivermectin
Ivermectin được phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis, có cấu trúc lacton vòng lớn, có công dụng diệt ký sinh trùng.
– Phổ hoạt tính rộng trên các giun thân tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa (chó, mèo), giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
– Hiện nay, được chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus và có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành. Sau khi uống được 2 – 3 ngày, ấu trùng giun chỉ ở da mất đi nhanh, còn ấu trùng ở giác mạc và tiêm phòng mất thì chậm hơn.
– Cơ chế tác dụng dược lý diệt giun chỉ: tác dụng độc trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Đồng thời, hoạt chất này còn kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid Gamma – aminobutyric (GABA) ở sau synap của khớp thần kinh cơ làm tê liệt giun.
– Ivermectin không dễ dàng xâm nhập được vào hệ thống thần kinh trung ương của các loài động vật có vú. Vì vậy, không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh phụ thuộc GABA của các loài nay.
Tác dụng của thuốc có thế kéo dài đến 12 tháng. Một tháng sau khi dùng, ấu trùng bị kẹt lại tại tử cung của giun chỉ trưởng thành không thoát ra được, bị thoái hóa và tiêu đi. Tác dụng kéo dài trên ấu trùng rất có ích trong việc ngăn chặn con đường lây lan của bệnh.
Chỉ định
Thuốc Ivermectin 6 A.T được dùng cho các trường hợp:
– Điều trị giun chỉ Onchocerca.
– Điều trị nhiễm giun chỉ do nhiều nguyên nhân khác nhau như Wuchereria bancrofti, Mansonella streptocerca, Mansonella ozzardi.
– Điều trị các bệnh giun thân tròn: giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa (chó, mèo), giun móc, giun lươn.
Nhiều người thắc mắc: Ivermectin 6 A.T có hiệu quả trong ngăn ngừa và điều trị Covid-19 hay không? Câu trả lời là KHÔNG. Cho đến nay, FDA đã không cho phép hay phê duyệt về việc dùng thuốc này để phòng hay điều trị Covid-19. Các dữ liệu lâm sàng cũng không chỉ ra hiệu quả chống lại Covid-19 của Ivermectin. Chưa có chứng minh về tính an toàn và hiệu quả cho các chỉ định này. Do đó tuyệt đối không tự ý sử dụng để phòng ngừa hay điều trị Covid-19.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường uống.
– Uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Có thể tham khảo liều lượng sau đối với người lớn và trẻ em từ 15kg trở lên:
– Bệnh giun chỉ Onchocerca: sử dụng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Cứ sau khoảng 3-12 tháng, tái điều trị với liều như trên đến khi không còn triệu chứng.
– Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis: liều duy nhất 0,2 mg/kg, kết hợp theo dõi xét nghiệm phân. Có thể dùng liều 0,2 mg/kg/ngày, thời gian điều trị trong 2 ngày.
– Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: liều duy nhất 0,2 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptococci: liều duy nhất 0,15 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với Albendazol.
– Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1- 2 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc chủ yếu dùng liều duy nhất nên không có hiện tượng quên liều xảy ra.
Quá liều:
Nếu dùng quá liều dẫn đến nhiễm độc Ivermectin với các dấu hiệu:
– Ban da, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, phù.
– Ngoài ra, thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ khác như: cơn động kinh, mất điều hòa. khó thở, đau bụng, mày đay.
Xử trí: Nếu dùng quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Các biện pháp được áp dụng như sau:
– Khi bị nhiễm độc: truyền dịch và các chất điện giải, hỗ trợ hô hấp.
– Dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp.
– Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt.
– Sau đó, sử dụng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc nếu cần để ngăn ngừa sự hấp thu thuốc thêm vào cơ thể.
Chống chỉ định
Thuốc Ivermectin 6 A.T không được dùng trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh Trypanosoma châu Phi và bệnh viêm màng não.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Ivermectin 6 A.T có an toàn không? Thuốc khá an toàn khi dùng, thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Các tác dụng không mong muốn hầu hết là do phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với các ấu trùng bị chết. Mức độ nặng nhẹ của các tác dụng phụ liên quan đến mức độ ấu trùng ở da.
* Một số tác dụng phụ được báo cáo:
– Sốt, ngứa, hoa mắt, chóng mặt.
– Phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình.
– Đau cơ, sưng khớp, sưng mặt.
– Hạ huyết áp thế đứng kèm mồ hôi, nhịp tim nhanh, lú lẫn.
Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng.
* Trong trường hợp điều trị giun chỉ Onchocerca liều 0,1-0,2mg/kg, các tác dụng phụ tương ứng với tần suất như sau:
Thường gặp:
– Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dịch.
– Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ và bẹn.
– Da: ngứa; các phản ứng da như phù, có nốt sần, ban da, mày đay.
– Toàn thân: Sốt.
– Phù: Mặt, ngoại vi.
– Tim mạch: hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim nhanh.
Ít gặp:
– Thần kinh TW: nhức đầu.
– Thần kinh ngoại vi: đau cơ.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về các tương tác thuốc bất lợi. Tuy nhiên về mặt lý thuyết, Ivermectin 6 A.T có thể tăng tác dụng khi sử dụng cùng với các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các Benzodiazepin và Natri valproat).
Thận trọng khi phối hợp với bất kỳ loại thuốc nào khác. Báo cho bác sĩ thông tin về các loại thuốc đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trong thời kỳ mang thai. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc kĩ giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). Tính an toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thực sự cần thiết. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng tới việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Không lái xe, vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn không chóng mặt.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30oC.
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Loại bỏ thuốc khi hết hạn sử dụng.
Thuốc Ivermectin 6 A.T giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ivermectin 6 A.T đang được bán nhiều trên thị trường tại các nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau dao động khoảng 270.000 VNĐ. Hiện tại trang web của chúng tôi đang có giá ưu đãi 260.000 đồng (giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm).
Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện trực tiếp đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt mua hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ, là động lực cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Với lời hứa thương hiệu: Phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp 100 lần.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ivermectin 6 A.T có tốt không? Đây là nỗi trăn trở của hầu hết người dùng trước khi quyết định dùng thuốc. Để giải đáp thắc mắc này hãy cùng chúng tôi đánh giá lại một số ưu nhược nhược của thuốc như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng điều trị được nhiều loại giun, đặc biệt là giun chỉ.
– Tương đối an toàn, thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng như trường học, cộng đồng,…
– Chủ yếu chỉ cần dùng 1 liều duy nhất là đảm bảo được hiệu quả điều trị.
– Tác dụng kéo dài lên đến 12 tháng.
Nhược điểm
– Không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
– Không dùng được cho trẻ em dưới 15kg.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú do chưa có dữ liệu đầy đủ.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc như sốt, ngứa, hoa mắt, chóng mặt…
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.