Thuốc IVF-C 5000IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
LG Chem, Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 lọ + 3 ống 1ml dung môi NaCl 0,9%.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần chính
Mỗi lọ thuốc chứa:
– Human Chorionic Gonadotropin 5000IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính
– Gonadotropin là tên gọi chung của một nhóm Hormon đóng vai trò điều hòa tuyến sinh dục, gồm FSH và LH. Chúng kích thích và duy trì sự hoạt động bình thường của tuyến sinh dục ở cả 2 giới.
+ Đối với phụ nữ trong chu kỳ kinh nguyệt, FSH kích thích nang noãn và noãn phát triển để sinh tổng hợp Estrogen. Sau đó, Estrogen thúc đẩy giải phóng LH (Hormon hoàng thể hóa), gây vỡ nang, phóng noãn, hình thành hoàng thể và tiết Progestoron.
+ Đối với nam giới, FSH giữ vai trò tạo tinh trùng, LH kích thích tiết Testosteron để tác động lên ống sinh tinh.
– Các Gonadotropin có thể có một trong hai hoặc cả hai hoạt tính LH và FSH. Do đó, Gonadotropin được ứng dụng để điều trị vô sinh ở cả nam và nữ. Riêng Human Chorionic Gonadotropin (HCG) – Gonadotropin nhau thai người (lấy từ nước tiểu bà bầu) có hoạt tính LH.
Chỉ định
Thuốc IVF-C 5000IU được sử dụng trong các trường hợp:
– Tăng cường chức năng tuyến sinh dục.
– Kết hợp với Menotropin để kích thích tạo tinh trùng ở nam.
– Thúc đẩy quá trình rụng trứng trong điều trị vô sinh.
– Trẻ em trước tuổi dậy thì bị tật tinh hoàn ẩn.
Cách dùng
Cách sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý:
– Thuốc dùng đường tiêm bắp. Bệnh nhân không tự ý sử dụng, chỉ nhân viên y tế mới thực hiện công việc này.
– Bắt đầu tiêm mới pha dung môi với bột pha tiêm, phải lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng
Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Mọi chỉ định đều phụ thuộc vào từng cá thể (tuổi, giới, cân nặng) và tình trạng bệnh. Có thể tham khảo các chế độ liều sau:
– Điều trị tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì:
+ 4000 IU/lần chia 3 lần/tuần, trong 3 tuần liên tiếp.
+ 5000 IU/lần, dùng 4 lần, mỗi lần cách nhau 1 ngày.
+ 500 – 1000 IU/lần, dùng 15 lần chia đều trong vòng 6 tuần.
+ 500 IU/lần, 3 lần/tuần trong 4 – 6 tuần. Nếu không thành công thì dùng tiếp 1 đợt khác.
– Tăng cường chức năng tuyến sinh dục:
+ 500 – 1000 IU/lần, 3 lần/tuần trong vòng 3 tuần đầu. Sau 3 tuần tiếp theo, giảm còn 2 lần/tuần.
+ 4000 IU chia 3 lần/tuần trong vòng 6 – 9 tháng. Sau 3 tháng tiếp theo, giảm còn 2000 IU/3 lần/tuần.
– Phối hợp với Menotropin để kích thích tạo tinh trùng:
+ 75 IU Menotropin/3 lần/tuần và 2000 IU Gonadotropin/2 lần/tuần.
+ Thời gian điều trị 4 tháng.
– Thúc đẩy rụng trứng trong điều trị vô sinh: Liều thông thường 5000 – 10000 IU/ngày.
Cách xử trí khi quên liều và quá liều
– Quên liều: chỉ nhân viên y tế mới thực hiện y lệnh tiêm thuốc nên hạn chế được vấn đề này.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: giữ nước, trẻ em nam dậy thì sớm, quá kích thích buồng trứng, xuất huyết màng bụng.
+ Xử trí: đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Có thể chỉ định ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc IVF-C 5000IU cho trường hợp:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt.
– Người mắc hoặc có nguy cơ mắc các khối u phụ thuộc Androgen.
– Trẻ em dậy thì sớm.
– Người đã sử dụng các biện pháp kích thích buồng trứng bằng FSH.
– Phụ nữ đang có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Thận trọng:
– Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
– Người bị hen và đau nửa đầu.
– Bệnh nhân động kinh.
– Người mắc bệnh tim và thận.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, xảy ra một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Kích ứng tại chỗ tiêm.
+ Phát ban, ngứa, mẩn đỏ.
+ Buồn nôn, nôn.
+ To buồng trứng, u nang buồng trứng.
+ Đau vùng chậu hông.
+ Nguy cơ đa thai.
– Ít gặp:
+ Quá kích thích buồng trứng.
+ Cổ trướng, ỉa chảy.
+ Tràn dịch màng tim, màng phổi.
+ Nghẽn mạch máu, tạo huyết khối, nguy cơ dẫn đến đột quỵ.
+ Tăng đông máu dẫn đến máu cô đặc.
– Hiếm gặp:
+ Nhồi máu não.
+ Cục máu đông gây tắc động mạch.
Thông báo với bác sĩ hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở y tế nếu xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn.
Tương tác thuốc
Kích thích buồng trứng quá mức là hậu quả xảy ra khi dùng chung HCG với các sản phẩm điều trị vô sinh nữ như Hormon kích thích Folliculin. Ngoài ra, chưa có báo cáo nào khác về tương tác thuốc – thuốc.
Hãy thông báo với bác sĩ tất cả thuốc hoặc thực phẩm chức năng hiện bệnh nhân đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi tiêm HCG cho phụ nữ mang thai sẽ làm tăng mức độ trầm trọng của các triệu chứng thai nghén như: buồn nôn, đau vú, mệt mỏi,… Nguy hiểm hơn là khả năng mang đa thai và hội chứng quá kích buồng trứng. Đối với bà mẹ cho con bú, việc tiêm HCG sẽ làm tăng nguy cơ đậu thai ngoài ý muốn, sinh đông con và sát nhau. Do đó, không cho phép sử dụng thuốc trong thai kỳ và giai đoạn cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ các phản ứng gây bất lợi đến việc lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong quá trình sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Điều trị tinh hoàn ẩn phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ vì có nguy cơ trẻ dậy thì sớm.
– Kết quả xét nghiệm miễn dịch phóng xạ định lượng Gonadotropin có thể bị ảnh hưởng khi đang dùng HCG. Phải thông báo với nhân viên y tế về vấn đề này.
– Thường xuyên thăm khám nội khoa để phát hiện sớm hiện tượng phù nề buồng trứng do kích thích quá mức.
– Phải điều trị suy tuyến thượng thận, tăng Prolactin máu, u tuyến yên, thiểu năng tuyến giáp trước khi sử dụng HCG.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ đảm bảo dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc IVF-C 5000IU mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, trên thị trường chỉ một số hiệu thuốc bán thuốc này với giá thành có sự chênh lệch đáng kể. Vì thế, chúng tôi với tôn chỉ luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu, cam kết cung cấp hàng chính hãng với giá ưu đãi. Hãy nhanh tay liên hệ theo số Hotline để được tư vấn cụ thể hơn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc IVF-C 5000IU có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng trực tiếp đến hoạt động của tuyến sinh dục nên hiệu quả cao.
– Điều trị vô sinh cho cả nam và nữ.
Nhược điểm
– Không sử dụng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế
– Giá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.