Thuốc Jewell 30mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Mirtazapin 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Mirtazapin
– Là dẫn chất của piperazinoazepin, thuốc chống trầm cảm 4 vòng.
– Cơ chế tác dụng của mirtazapin hiện chưa được biết rõ. Có thể do:
+ Tăng cường hoạt tính noradrenergic, serotoninergic trung ương.
+ Đối kháng thụ thể alpha adrenergic tiền synap của thần kinh trung ương.
+ Đối kháng mạnh thụ thể SHT-2 và SHT-3 của serotonin.
Chỉ định
Thuốc Jewell 30mg được dùng với công dụng điều trị cho các đợt trầm cảm nặng.
Cách dùng
Người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, nắm rõ chi tiết cách sử dụng, liều lượng để hạn chế các sai sót trong quá trình dùng thuốc.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Uống cùng với nước, không nhai viên thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Cùng một thời điểm trong ngày. Tốt nhất, nên dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều khởi đầu khuyến cáo: 15 hoặc 30 mg/ngày.
– Sau một vài ngày, tăng liều lên 15 – 45 mg/ngày để điều trị tốt hơn.
– Người cao tuổi, bệnh về gan hoặc thận: Điều chỉnh cho thích hợp.
– Thông thường, thuốc sẽ bắt đầu có tác dụng sau 1 – 2 tuần điều trị và sau 2 – 4 tuần sẽ bắt đầu cảm thấy tốt hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Với liều 1 lần/ngày: Bỏ qua liều quên. Uống liều sau như lịch trình cũ.
+ Với liều 2 lần/ngày: Quên liều sáng thì uống vào buổi chiều tối. Nếu quên uống liều buổi chiều hoặc cả 2 liều thì bỏ qua liều quên, uống thuốc như bình thường.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương như buồn ngủ, mất định hướng, thay đổi huyết áp, nhịp tim nhanh.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Jewell 30mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đang dùng hoặc gần đây có dùng thuốc ức chế Monoaminoxydase (IMAO) (trong vòng 14 ngày gần đây).
Tác dụng không mong muốn
* Ngưng dùng thuốc và đến trung tâm y tế gần nhất nếu xuất hiện các phản ứng sau: Phù mạch như ban da, khó nuốt, mẩn đỏ, khó thở, phù (mí mắt, mặt, miệng, môi và lưỡi).
* Ngưng mirtazapin và thông báo ngay cho bác sỹ nếu bệnh nhân có các biểu hiện:
– Ít gặp: Cảm thấy phấn khởi hoặc cảm xúc mạnh (hưng cảm).
– Hiếm gặp:
+ Vàng mắt hoặc da.
+ Đau vùng bụng trên kèm buồn nôn, nôn (viêm tụy).
– Chưa rõ tần suất:
+ Các cảnh báo nhiễm trùng như sốt đột ngột không rõ nguyên nhân, loét miệng (mất bạch cầu hạt), đau họng.
+ Cơn động kinh (co giật).
+ Dấu hiệu của hội chứng serotoni: Phối hợp của nhiều triệu chứng như sốt không rõ nguyên nhân, phản xạ hoạt động quá mức, bồn chồn, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tiêu chảy, co cơ (không kiểm soát được), run, tâm trạng bất thường và hôn mê.
+ Có suy nghĩ tự sát hoặc tự làm hại bản thân.
+ Phản ứng trên da: Hồng ban đa dạng (các mảng tím đỏ trên da, nhất là ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, tương tự như tổ ong mọc lên trên các vùng da sưng, bộ phận sinh dục, các phần mềm trên bề mặt miệng, mắt kèm theo sốt và mệt mỏi.
+ Phát ban nặng, có nốt phồng (viêm da bóng nước), tróc da hoặc các tác dụng khác trên da, mắt, miệng hoặc bộ phận sinh dục…
+ Đau cơ, yếu ớt, sưng do nguyên nhân bị tiêu hủy cơ bất thường…
* Các tác dụng phụ khác:
– Rất thường gặp: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, khô miệng, buồn ngủ, an thần, đau đầu.
– Thường gặp:
+ Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ.
+ Ngủ mê, chóng mặt, mệt mỏi.
+ Ngất xỉu, chóng mặt khi đứng dậy đột ngột (hạ huyết áp tư thế).
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
+ Ban đỏ.
+ Đau cơ, đau khớp, đau lưng.
+ Sưng (đặc biệt là ở mắt cá chân hoặc bàn chân) do tích nước (phù).
+ Mệt mỏi.
– Ít gặp:
+ Ác mộng, hàng cảm, kích động, ảo giác, sợ hãi…
+ Cảm giác bất thường trên da như cảm giác bỏng rát, ngứa ran, châm chích gây khó chịu trên da (dị cảm), chân bồn chồn, bất tỉnh.
+ Giảm cảm giác ở miệng.
+ Hạ huyết áp.
– Hiếm gặp:
+ Hung hăng, tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.
+ Rung giật cơ.
– Tần suất không rõ:
+ Ức chế tủy xương (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản), tăng bạch cầu ái toan.
+ Tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
+ Hạ natri huyết.
+ Rối loạn vị giác, loạn vận ngôn…
* Trẻ em dưới 18 tuổi thường gặp:
+ Tăng cân đáng kể.
+ Tăng triglycerid máu.
+ Nổi mày đay.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc khi dùng Jewell 30mg cần lưu ý, bao gồm:
* Không nên dùng phối hợp:
– Các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMO) như moclobemide, tranylcypromin và selegilin.
* Thận trọng khi phối hợp với những thuốc sau có thể gây gây hội chứng serotonin:
– Các thuốc chống trầm cảm bao gồm:
+ Các dẫn xuất triptan.
+ Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI).
+ Venlafaxin và L-tryptophan, tramadol, linezolid, lithi.
+ Các chế phẩm của cỏ St. John.
– Thuốc chống trầm cảm nefazodon: Tăng lượng mirtazapin trong máu.
– Các thuốc chống lo âu, điều trị mất ngủ sauu do làm tăng tác dụng buồn ngủ:
+ Thuốc chống dị ứng như cetirizin, benzodiazepin.
+ Thuốc điều trị tâm thần phân liệt như olanzapin.
+ Các thuốc dùng trong đau nặng như morphin.
– Thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn (như erythromycin), các thuốc điều trị nhiễm nấm (như ketoconazol), thuốc điều trị HIV/ AIDS (như thuốc ức chế HIV protease).
– Thuốc điều trị loét dạ dày (cimetidin): Tăng lượng mirtazapin trong máu của bạn.
– Các thuốc điều trị lao như rifampicin, các thuốc điều trị động kinh như carbamazepin và phenytoin: Làm giảm lượng mirtazapin trong máu.
– Các thuốc chống đông máu như warfarin: Tăng tác dụng của warfarin trong máu.
– Rượu: Gây buồn ngủ nếu uống rượu trong điều trị với mirtazapin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Một số thông tin cho thấy không gây gia tăng các nguy cơ. Tuy nhiên các thuốc nhóm này có thể gây tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh, trẻ thở nhanh và hơi xám. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc phân bố vào sữa với một lượng nhỏ. Thận trọng khi dùng.
Xem thêm: Trầm cảm khi mang thai
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do nguy cơ cao tự sát và thực hiện các hành vi chống đối. Nếu bắt buộc phải dùng cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Người lớn cũng có thể có nguy cơ tự sát, đặc biệt trong những ngày đầu điều trị, cần đặc biệt chú ý trong 1-2 tháng đầu điều trị.
– Thận trọng khi dùng cho người bị động kinh, bệnh về gan, mắt, thận, tim, hạ huyết áp, tâm thần phân liệt, hưng trầm cảm, tiểu đường, khó tiểu.
– Thuốc có chứa lactose. Thận trọng nếu có khả năng không dung nạp lactose hay một loại đường nào.
– Thuốc có chứa polysorbate 80 có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng vì chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Jewell 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Jewell 30mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 160.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu đặt mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người băn khoăn: Thuốc Jewell 30mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Được đánh giá có hiệu quả tốt trong điều trị trầm cảm nặng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Gây buồn ngủ mạnh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.