Thuốc Kevindol 30mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Esseti Farmaceutici S.R.L – Italia.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 ống 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống tiêm chứa thành phần sau:
– Ketorolac trometamol 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ketorolac trometamol
– Thuốc thuộc nhóm chống viêm Non-steroid. Chúng có cấu tạo tương tự Indomethacin và Tolmetin.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp Prostaglandin nên hiệu quả giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt.
– Thuốc điều trị các trường hợp đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, đau cơ xương khớp cấp hoặc đau khác.
Chỉ định
Thuốc Kevindol 30mg/ml được dùng trong các trường hợp sau:
– Điều trị ngắn ngày ở bệnh nhân đau vừa đến nặng.
– Đau quặn thận.
– Đau sau phẫu thuật.
– Giảm đau kết hợp hoặc thay thế các thuốc Opioid.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Cách dùng:
+ Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 15 giây. Hoặc:
+ Tiêm bắp chậm, sâu vào cơ.
– Thời gian điều trị: Không quá 5 ngày.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Bệnh nhân từ 16 – 64 tuổi, cân nặng ≥ 50kg và chức năng thận bình thường:
+ Tiêm bắp: Liều duy nhất tiêm 2 ống, có thể uống thêm Ketorolac hoặc thuốc giảm đau khác tùy vào đáp ứng của người bệnh. Hoặc: 1 ống/lần, cách nhau 6 tiếng tiêm 1 lần cho tới liều tối đa 20 ống trong 5 ngày.
+ Tiêm tĩnh mạch: Liều duy nhất 1 ống/lần, hoặc có thể dùng nhiều lần (khoảng cách giữa các liều là 6 tiếng) nếu cần cho tới liều tối đa 20 ống trong 5 ngày.
+ Liều tối đa: 4 ống/ngày.
– Bệnh nhân < 50kg và/hoặc suy giảm chức năng thận:
+ Tiêm bắp: Liều duy nhất dùng 1 ống, có thể uống thêm Ketorolac hoặc thuốc giảm đau khác nếu cần. Hoặc: ½ ống/lần, cách nhau 6 tiếng tiêm 1 lần cho tới liều tối đa 20 ống trong 5 ngày.
+ Tiêm tĩnh mạch: Liều duy nhất ½ ống/lần hoặc có thể dùng lặp lại nếu cần, khoảng cách giữa các liều là 6 tiếng cho tới liều tối đa 20 ống trong 5 ngày.
+ Liều tối đa: 2 ống/ngày.
– Người cao tuổi: Sử dụng liều như đối tượng < 50kg và/hoặc suy giảm chức năng thận.
– Chú ý: Không tăng liều nếu đau không thuyên giảm hoặc đau trở lại trong quá trình điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi nhân viên y tế. Do đó, hạn chế được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều: Sử dụng quá liều có thể gây ra các triệu chứng suy thận cấp. Do đó, nếu thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với Ketorolac, các thuốc chống viêm Non-steroid khác, dị ứng với Aspirin, chất ức chế tổng hợp Prostaglandin hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.
– Hội chứng phù mạch, co thắt phế quản hay polyp mũi.
– Hen suyễn, nổi mề đay.
– Có nghi ngờ hoặc đang bị xuất huyết não, cơ địa chảy máu, rối loạn đông máu.
– Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
– Đang sử dụng thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu.
-Có tiền sử hoặc đang bị viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
– Suy tim nặng.
– Thể tích máu lưu thông giảm do mất nước hoặc nguyên nhân khác.
– Chức năng gan, thận giảm mức độ vừa đến nặng.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các báo cáo về tác dụng phụ xuất hiện trong quá trình dùng thuốc bao gồm:
– Thường gặp:
+ Phù, đau đầu, chóng mặt.
+ Mệt mỏi, vã mồ hôi.
+ Buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
– Ít gặp:
+ Suy nhược, xanh xao.
+ Ban xuất huyết.
+ Khó tập trung, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, kích động.
+ Phân đen, nôn, viêm miệng, đầy hơi, táo bón, chảy máu trực tràng, loét dạ dày.
+ Mày đay, nổi ban.
+ Hen, khó thở,…
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ gồm phù thanh quản, hạ huyết áp, phù phổi, co thắt phế quản,…
+ Chảy máu sau phẫu thuật.
+ Co giật, tăng vận động.
+ Hội chứng Lyell, Hội chứng Steven – Johnson, viêm da tróc vảy, ban da, dát sẩn.
+ Ảo giác, mê sảng.
+ Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao.
+ Nghe kém.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Hiện tượng tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp với các dược phẩm khác như:
– Thuốc lợi tiểu: Giảm dòng máu qua thận, tăng nguy cơ suy thận thứ phát.
– Thuốc làm giảm độ thanh thải của Litin khi điều trị chung, gây tăng tỷ lệ xuất hiện tác dụng phụ.
– Probenecid làm tăng nồng độ Ketorolac trong máu, dẫn đến ngộ độc thuốc.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc chống viêm Non-Steroid không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn này do đã có báo cáo về các tổn thương tim, phổi và thận, thậm chí tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và gây những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ nhỏ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dừng điều trị.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng tập trung và vận hành máy móc nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sau:
+ Đang sử dụng Aspirin, Corticosteroid và thuốc chống viêm Non-steroid khác.
+ Chức năng thận giảm, suy tim vừa, bệnh lý về gan.
+ Trọng lượng cơ thể dưới 50kg.
+ Bệnh nhân cao tuổi.
– Cân nhắc điều trị ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng Natri.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Kevindol 30mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các hiệu thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 100.000 – 120.000 đồng/hộp. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Kevindol 30mg/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc hấp thu trực tiếp và trọn vẹn vào tuần hoàn chung nên tác dụng nhanh và hiệu quả cao.
– Giúp giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải.
– Giá cả phù hợp.
Nhược điểm
– Có thể gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Gây hiện tượng tương tác thuốc khi phối hợp chung với một số dược phẩm khác.
– Thao tác thực hiện cần sự trợ giúp của nhân viên y tế, không tự ý tiêm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.