Thuốc Kontiam Inj. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Hankook Korus Pharm. Co., LTD, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ 1,382g có chứa:
– Cefotiam (dưới dạng Cefotiam hydroclorid) 1g.
– Natri cacbonat khan.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefotiam
– Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ III.
– Tác dụng:
+ Hoạt tính trên nhiều vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) như Staphylococcus, Streptococcus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus Influenzae, Escherichia coli, Klebsiella,…
+ Hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram (+) không mạnh nhưng ức chế được một số beta-lactamase của vi khuẩn Gram (-) và hoạt tính mạnh với Enterobacter.
– Cơ chế: Ức chế giai đoạn liên kết chéo cuối cùng của sự sản xuất peptidoglycan, từ đó ngăn cản việc tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Kontiam Inj. được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Viêm túi mật.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da, nhọt độc dưới da do nhiễm khuẩn và sinh mủ, đinh nhọt.
– Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn.
– Viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi, viêm Amidan.
– Viêm thận, viêm bàng quang, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt.
– Viêm màng não.
– Viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng.
Cách dùng
Cách sử dụng
Cách pha dung dịch tiêm:
– Tiêm truyền nhỏ giọt: Tiêm 0,5-2g vào dung dịch bổ sung như chất điện giải,
dung dịch bổ sung Amino, Glucose và truyền trong 30 phút – 2 giờ. Không nên dùng nước cất pha tiêm.
– Tiêm tĩnh mạch nhanh: Hòa Cefotiam trong dung dịch NaCl đẳng trương, nước cất pha tiêm, Dextrose 5% để được nồng độ 0.5-1g Cefotiam/20ml dung môi.
Chú ý: Sau khi pha xong dung dịch không được chứa các dị vật bất thường. Dung dịch sau pha bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C và sử dụng trong vòng 24 giờ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Liều lượng tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, tình trạng bệnh nhân.
– Trẻ em:
+ Tiêm 40 – 80 mg/kg/ngày x 3-4 lần/ngày.
+ Nếu nhiễm trùng máu, viêm màng não: Có thể tăng liều lên 160mg/kg/ngày.
– Người lớn:
+ Tiêm 0,5 – 2g/ngày x 2 -4 lần/ ngày.
+ Nếu nhiễm khuẩn huyết có thể tăng lên 4g/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, co giật.
+ Cách xử trí: Ngừng thuốc nếu gặp biểu hiện trên. Hiện nay chưa có thuốc giải đặc hiệu nên chỉ điều trị triệu chứng để xử trí.
Chống chỉ định
Thuốc Kontiam Inj. không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Tiêm bắp đối với trẻ sinh thiếu tháng, trẻ em, trẻ sơ sinh.
– Người mẫn cảm với thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thuốc: Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy, sốt.
– Da: Hiếm gặp hoại tử biểu bì, hội chứng Steven-Johnson.
– Huyết học: Bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, hoặc tăng tế bào ưa Eosin, giảm tiểu cầu.
– Sốc: Ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí kịp thời.
– Gan: Hiếm gặp tăng GOT, GPT, Alkaline phosphatase, LDH, Gamma-GTP.
– Dạ dày, ruột:
+ Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy.
+ Hiếm gặp: Viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu, buồn nôn, ói mửa, biếng ăn.
– Thận: Có thể xuất hiện suy thận.
– Hô hấp:
+ Hiếm gặp hội chứng PIE với các triệu chứng như kết quả chụp X-quang bất thường, sốt, ho, khó thở, có tế bào ưa Eozin.
+ Nếu gặp triệu chứng như trên cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng như cho sử dụng hormone tuyến thượng thận.
– Hệ thần kinh trung ương: Có thể xảy ra tai biến khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn thuốc trên bệnh nhân suy thận.
– Hiếm khi gây thiếu Vitamin K, vitamin B.
– Bội nhiễm: Nấm Candida hoặc viêm miệng.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với thuốc kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu như Furosemid vì tăng thêm độc tính trên thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết Cefotiam có bài tiết qua sữa mẹ hay không, cản trọng khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cefotiam khi sử dụng gây đau đầu, hoa mắt có thể ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Kiểm tra phản ứng dị ứng trước khi dùng thuốc trên người bệnh. Nếu xuất hiện biểu hiện dị ứng cần ngừng thuốc ngay.
– Cẩn trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau:
+ Suy thận nặng.
+ Phụ nữ có thai.
+ Quá mẫn trước đó với Penicillin.
+ Bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng.
+ Người dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Cần theo dõi huyết học ở những bệnh nhân này vì có thể xuất hiện tình trạng máu khó đông do thiếu Vitamin K.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Kontiam Inj. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm Kontiam Inj. chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Kontiam Inj. có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để có cau trả lời thỏa mãn nhất hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả tình trạng nhiễm khuẩn, viêm màng não, viêm Amidan.
– Quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đáp ứng các tiêu chuẩn.
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện tình trạng thiếu hụt Vitamin K trong quá trình sử dụng.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.