Thuốc Lacipil 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Glaxo Wellcome, S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Lacidipine 4mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Lacidipine trong công thức
– Là thuốc đối kháng calci mạnh có tác dụng chọn lọc trên kênh calci ở cơ trơn mạch máu.
– Cơ chế: Thuốc ngăn dòng calci đi từ ngoài vào trong tế bào, làm giãn tiểu động mạch ngoại biên, giảm kháng lực mạch máu giúp làm giảm huyết áp cho người bị huyết áp cao.
– Theo một kết quả nghiên cứu ELSA cho thấy Lacidipine làm giảm độ dày của lớp nội trung mạc động mạch cảnh, cho thấy tác dụng chống xơ vữa động mạch.
Chỉ định
Thuốc Lacipil 4mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng thuốc đơn trị liệu hoặc dùng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như chẹn beta, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với nước đun sôi để nguội.
– Uống thuốc vào cùng thời gian cố định giữa các ngày. Nên uống vào buổi sáng.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc nên có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với mức độ của bệnh và đáp ứng với từng bệnh nhân. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn:
+ Khởi đầu: 2mg/lần x 1 lần/ngày.
+Sau 3-4 tuần (nếu không yêu cầu thời gian nhanh hơn) có thể tăng lên dùng liều 4mg hoặc 6mg để có được tác dụng dược lý đầy đủ nhất của thuốc.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
– Người cao tuổi: Dùng liều như bình thường.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều do thuốc không bài tiết qua thận.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Mức độ nhẹ và vừa: Không cần chỉnh liều.
+ Mức độ nặng: Không khuyến cáo dùng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa gặp trường hợp sử dụng quá liều thuốc. Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.
– Trên lý thuyết có thể gây ra tình trạng chậm nhịp hoặc kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chưa có thuốc giải đặc hiệu nên cần thực hiện việc theo dõi chức năng tim và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Hẹp động mạch chủ nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Các rối loạn |
Phổ biến |
Không phổ biến |
Hiếm gặp |
Rất hiếm |
Tâm thần |
||||
Thần kinh |
Đau đầu*, chóng mặt * |
Run |
||
Tim |
Đánh trống ngực*, nhịp tim nhanh |
Nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp |
||
Mạch |
Đỏ bừng * |
|||
Tiêu hóa |
Khó chịu ở dạ dày, nôn |
Tăng sản nướu răng |
||
Da và mô dưới da |
Phát ban (ban đỏ, ngứa) |
Phù mạch, mày đay |
||
Thận tiết niệu |
Tiểu nhiều |
|||
Toàn thân |
Suy nhược, phù* |
|||
Khi nghiên cứu |
Tăng có hồi phục alkaline phosphatase |
– Thuốc được dung nạp tốt. Một số trường hợp gặp các tác dụng phụ được đánh dấu * liên quan đến tác dụng dược lý giãn mạch ngoại biên của thuốc. Các triệu chứng thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng thuốc.
– Tác dụng phụ làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn thường gặp khi bắt đầu điều trị và thường xảy ra hơn ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ có triệu chứng.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Lacipil 4mg với các thuốc/ thức ăn dùng cùng:
– Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như chẹn beta, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE): Có thể tăng tác dụng hạ áp.
– Cimetidin: Làm tăng nồng độ của lacidipine trong huyết tương.
– Nước bưởi chùm làm thay đổi sinh khả dụng của Lacidipine, không kết hợp.
– Lacidipine làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng máu ở thận và tốc độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.
– Các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 gây thay đổi chuyển hóa của lacidipine.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần báo cho bác sĩ thông tin về các thuốc/TPCN đang sử dụng để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận trường hợp thuốc gây quái thai hay làm thai nhi chậm phát triển. Tuy nhiên chưa có dữ liệu về độ an toàn trên người.
+ Cần đề phòng đến tình trạng thuốc có thể gây giãn cơ tử cung khi người mẹ mang thai đủ tháng có thể kéo dài thời gian mang thai và gây khó khăn lúc sinh nở.
+ Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi cân nhắc thấy lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gây hại.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không. Dó đó chỉ sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú khi cân nhắc thấy lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gây hại với trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Lưu ý do thuộc nhóm chẹn kên calci nên thuốc có khả năng tác động lên chức năng tự phát của nút xoang nhĩ và kéo dài dẫn truyền nút nhĩ thất. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bất thường trong hoạt động nút xoang nhĩ và nhĩ thất.
– Thận trọng dùng thuốc trên các đối tượng:
+ Có khoảng QT kéo dài.
+ Đang điều trị với các thuốc cũng làm kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn thần, kháng sinh (như erythromycin), một số kháng histamin.
+ Có dự trữ tim kém.
+ Đau thắt ngực không ổn định.
+ Suy gan.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Chú ý để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
– Nếu dùng ½ viên thì nên giữ nửa còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48h.
Thuốc Lacipil 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lacipil 4mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Lacipil 4mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng hiệu quả trong việc giảm huyết áp. Đồng thời cũng giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
– Thuốc có nhiều nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả nên đảm bảo về chất lượng.
– Thuốc nhãn hiệu dược phẩm nổi tiếng thế giới.
– Liều dùng 1 lần/ngày nên hạn chế việc quên liều, viện viên tiện lợi khi sử dụng.
Nhược điểm
– Hạn chế dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ nhỏ.
– Nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.