Thuốc Lacves là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Farmaprim Ltd – Cộng hòa Moldova.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
Dạng bào chế
Viên đạn đặt âm đạo.
Thành phần
Mỗi viên đạn có thành phần:
– Metronidazole 500mg.
– Clotrimazole 150mg.
– Neomycin Sulfate 200mg tương ứng 136.000 IU.
– Tá dược (Acid Adipic, Natri Laurylsulfat, Parafin lỏng,…) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Metronidazole:
+ Là chất kháng khuẩn và diệt ký sinh trùng đơn bào có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh.
+ Không có tác dụng với nấm, vi rút, phần lớn vi khuẩn hiếm khí.
+ Có khả năng chống viêm tuy nhiên vẫn chưa tìm hiểu được cơ chế.
+ Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm: Clostridium, Eubacterium, B. Vulgaris, B. Ovatus, P. Gingivalis, P. Disiens,…
+ Một số động vật nguyên sinh nhạy cảm: E. Histolytica, Trichomonas Vaginalis, Balantidium Coli,…
– Clotrimazole: Là chất chống nấm phổ rộng giúp điều trị các bệnh về nấm ở da. Nó tác động bằng cách gắn với lớp Phospholipid ở màng tế bào nấm làm mất các chất thiết yếu ở nội bào, diệt trừ tế bào nấm. Một số nấm nhạy cảm như: Trichophyton Rubrum, Trichophyton Mentagrophytes, Microsporum Canis, Candida,…
– Neomycin Sulfate: Là chất kháng sinh nhóm Aminoglycosid. Nó tác động bằng cách gắn với tiểu phân 30S của ribosom ở chủng nhạy cảm. Từ đó giúp ngăn chặn sinh tổng hợp Protein của vi khuẩn. Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm như: S. Aureus, Klebsiella, Enterobacter, Neisseria,…
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
– Viêm âm đạo cấp tính, mạn tính.
– Viêm âm đạo do nấm.
– Viêm âm đạo có huyết trắng.
– Viêm cổ tử cung do vi khuẩn.
– Viêm âm đạo do Trichomonas.
– Viêm âm đạo nguồn gốc hỗn hợp.
– Ngăn ngừa vi khuẩn và nấm trước khi sinh, phá thai, kiểm tra niệu đạo, can thiệp vào vùng kín,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng bằng cách đặt âm đạo.
– Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
– Các bước sử dụng như sau:
+ Trước lúc đặt nên bỏ viên vào ngăn mát tủ lạnh cho đông cứng lại.
+ Rửa sạch tay và âm đạo trước khi cho vào.
+ Cho bệnh nhân nằm ngửa, đẩy viên đạn vào càng sâu càng tốt.
+ Giữ nguyên tư thế nằm trong 5 – 10 phút.
Liều dùng
– Viêm âm đạo cấp: Dùng mỗi ngày 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên trong tối đa 10 ngày. Sau đó, dùng tiếp tục trong 6 – 8 ngày với liều mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
– Viêm âm đạo mạn: Dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối trong khoảng 8 – 10 ngày.
– Ngăn ngừa nấm âm đạo: Dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối trong khoảng 7 – 10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp tục theo đúng lịch trình.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, đau bụng, đi lỏng, ngứa, đau đầu, dị cảm, co giật, nước tiểu sẫm màu,…
+ Xử trí: Tiến hành điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày, thẩm phân máu. Đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu gặp phải bất cứ biểu hiện lạ nào khi lỡ dùng quá liều.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Lacves cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Động kinh.
– Loạn chức năng gan nghiêm trọng.
– Dùng cùng Warfarin, Astemizol, Cisaprid.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:
– Buồn nôn, khô miệng, có vị kim loại, đi lỏng, táo bón.
– Chán ăn.
– Đau đầu.
– Nóng rát tại chỗ, ngứa.
– Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào kể trên, hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Thuốc diệt tinh trùng: Có thể vô hiệu hóa tác dụng của thuốc diệt tinh trùng.
– Rượu: Gây hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, nhịp tim nhanh.
– Phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa và thải trừ Metronidazol.
– Disulfiram: Có thể gây lú lẫn, loạn thần.
– Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng của các thuốc này.
– Lithium: Làm tăng nồng độ Lithi máu, gây độc.
– Vecuronium: Tăng tác dụng giãn cơ của thuốc này.
– Cimetidin: Làm tăng nồng độ Metronidazol trong máu.
– Theophylin, Procainamid: Thay đổi nồng độ của các thuốc này.
– Dexamethason: Giảm tác dụng diệt nấm của Clotrimazol.
Báo lại cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng để tránh được các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa rõ thông tin về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho các đối tượng này. Không khuyến cáo dùng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ đang cho con bú: Không khuyến cáo dùng. Khi thật sự cần thiết, nên cho con bú lại sau 24 – 48 tiếng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn nôn, làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Lưu ý khác
– Không được uống hay dùng bằng đường khác ngoài đặt âm đạo.
– Tránh quan hệ tình dục trong thời gian điều trị.
– Thận trọng khi dùng cho người giảm bạch cầu, suy gan nặng hoặc có vấn đề ở hệ thần kinh trung ương.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 16 tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Có thể để trong tủ lạnh trước khi đặt 30 phút.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
– Giữ xa tầm tay của trẻ và thú nuôi.
Thuốc Lacves giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lacves đang được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm với mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên màn hình để mua được hàng chính hãng với chất lượng cao và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lacves có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị hiệu quả viêm âm đạo, viêm cổ tử cung và ngăn ngừa tối đa nhiễm nấm âm đạo.
– Có thành phần là sự kết hợp của chất kháng sinh, chất chống nấm, chất kháng khuẩn, giúp gia tăng hiệu quả điều trị.
Nhược điểm
– Gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng làm việc.
– Nguy hiểm khi sử dụng quá liều.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.