Thuốc Lercastad 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lercanidipin hydroclorid 10mg.
– Tá dược bổ sung vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lercanidipin hydroclorid
– Là thuốc chẹn kênh Calci, thuộc nhóm Dihydropyridin, có tác dụng hạ huyết áp.
– Cơ chế tác dụng:
+ Ngăn chặn dòng Calci di chuyển từ bên trong màng tế bào đến cơ trơn mạch máu và cơ tim.
+ Giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu nên giảm sức cản ngoại vi gây hạ huyết áp.
– Thuốc có tác dụng hạ huyết áp kéo dài nhưng rất hiếm khi gặp phải triệu chứng hạ huyết áp cấp và tim đập nhanh do giãn mạch từ từ.
Chỉ định
Thuốc Lercastad 10 được dùng để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp nguyên pháp từ mức độ nhẹ đến vừa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên cùng với 1 cốc nước đun sôi để nguội.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn tối thiểu 15 phút.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều khuyến cáo 1 viên/lần/ngày. Trong trường hợp cần thiết tăng liều lên 2 viên/lần/ngày sau tối thiểu 2 tuần.
– Đối với người lớn tuổi: Phải theo dõi cẩn thận khi bắt đầu tiến hành điều trị.
– Đối với người rối loạn chức năng gan hoặc thận:
+ Bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận ở mức độ nhẹ đến vừa: Theo dõi cẩn thận từ khi bắt đầu đến khi kết thúc quá trình điều trị.
+ Đối với những bệnh nhân này có thể sử dụng liều khuyến cáo thông thường, cẩn trọng khi tăng liều lên 2 viên/ngày.
+ Tăng tác dụng hạ huyết áp ở người bệnh suy chức năng gan. Do đó, nên xe xét điều chỉnh liều cho đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên hãy bỏ qua nếu nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo và uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều để bù vì nguy cơ quá liều nguy hiểm.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp quá mức, phản xạ tim đập nhanh.
+ Cách xử trí: Nếu hạ huyết áp nghiêm trọng, tim đập chậm và bất tỉnh, có thể tiêm tĩnh mạch Atropin để trợ tim. Sau đó, tiếp tục theo dõi sức khỏe tim mạch của bệnh nhân tối thiểu 24 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lercastad 10 cho những trường hợp sau:
– Dị ứng Lercanidipin, nhóm Dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức.
– Phụ nữ có khả năng sinh sản ngoại trừ sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
– Phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú.
– Bệnh nhân tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.
– Người bệnh suy tim sung huyết chưa được điều trị.
– Đau thắt ngực chưa được kiểm soát ổn định.
– Sau khi nhồi máu cơ tim trong khoảng 1 tháng.
– Dùng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, Cyclosporin, nước bưởi.
– Suy gan hoặc suy thận nặng với hệ số GFR dưới 30 ml/phút.
– Người chưa đủ 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Ít gặp:
+ Nhức đầu, chóng mặt,
+ Phù ngoại biên.
+ Tim đập nhanh, hồi hộp, đỏ bừng.
– Hiếm gặp:
+ Ngủ gà, ngủ gật.
+ Đau thắt ngực, đau cơ.
+ Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
+ Cơ thể suy nhược, mệt mỏi.
– Rất hiếm gặp:
+ Phì đại nướu.
+ Tăng hoặc giảm nồng độ các transaminase huyết thanh.
+ Hạ huyết áp, đi tiểu nhiều.
+ Đau vùng ngực.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu, thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp khắc phục.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Rượu: Ảnh hướng đến tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ trên hệ thần kinh.
– Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4:
+ Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như Ketoconazol làm tăng nồng độ Lercanidipin trong máu.
+ Thuốc cảm ứng CYP3A4 như Phenytoin, Carbamazepin, Rifamicin làm thay đổi tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin. Thận trọng khi dùng phối hợp và phải theo dõi huyết áp thường xuyên.
– Midazolam và các chất nền của CYP3A4 (Terfenadin, Amiodaron, Quinidin): Tăng khả năng hấp thu Lercanidipin. Do đó, thận trọng khi dùng chung.
– Cần phải điều chỉnh liều khi sử dụng chung với các thuốc chẹn beta.
– Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của thuốc khi dùng chung.
– Digoxin: Tăng tác dụng và độc tính của Digonxin.
– Cyclosporin: Tăng đồng thời nồng độ của 2 chất khi dùng đồng thời.
– Nước bưởi: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin.
Nếu không muốn xảy ra bất kỳ tương tác bất lợi nào, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và cả tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Nhưng theo các báo cáo nghiên cứu của các thuốc khác thuộc nhóm Dihydopydin cho thấy chúng có thể gây nguy cơ quái thai trên động vật. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối, không dùng thuốc này cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Vì Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có nguy cơ bài tiết được vào sữa mẹ. Vậy nên, không dùng thuốc cho các đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có trường hợp gặp phải tình trạng đau đầu, chóng mặt, ngủ gật, cơ thể suy nhược, mệt mỏi. Khi gặp phải tình trạng này, không tiến hành lái xe, vận hành máy móc hoặc các hoạt động cần khả năng tập trung.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi điều trị cho người bị hội chứng nút xoang bệnh lý, rối loạn chức năng tâm thất trái, cần theo dõi chặt chẽ để có thể xử trí kịp thời khi có sự cố xảy ra.
– Điều trị Dihydropyridin tác dụng ngắn đối với người bệnh thiếu máu cục bộ, có thể tăng nguy cơ tim mạch. Trong trường hợp này, nên sử dụng Lercanidipin tác động kéo dài.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
– Tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Lercastad 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Lercastad 10 được bán theo đơn của bác sĩ, hiện đang có mặt ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên Website. Chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý và có một đội ngũ dược sĩ chuyên môn giàu kinh nghiệm sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lercastad 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kiểm soát tốt cơn tăng huyết áp cả nguyên phát và thứ phát ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Bào chế dạng viên nén bao phim tiện lợi và dễ bảo quản.
– Có tác dụng kéo dài, số lần dùng thuốc ít.
Nhược điểm
– Không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú và người dưới 18 tuổi.
– Có nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng khi dùng quá liều hoặc phối hợp với một số thuốc khác.
– Có thể gây ra các cơn đau đầu, chóng mặt,… ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.