Thuốc Levistel 80 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Lesvi, S.L.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Termisartan 80mg.
– Tá dược vừa đủ: Mannitol granulated, NaOH, Meglumin, povidon K-29/32, magnesi stearat.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Termisartan trong công thức
– Termisartan là thuốc đối kháng đặc hiệu angiotensin II bằng cách ức chế cạnh tranh gắn kết với thụ thể AT1. Sự gắn kết này là bền vững và nhờ đó:
+ Không gây co mạch máu, giảm aldosterone trong máu, giảm giữ muối nước và làm hạ huyết áp.
+ Tác dụng ức chế duy trì trong 24h và vẫn còn hiệu quả sau 48h. Sau liều đầu, hiệu quả hạ huyết áp thể hiện rõ rệt sau 3h, đạt tối đa sau 4 tuần điều trị và duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
+ Tác dụng hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trường nhưng không ảnh hưởng đến nhịp tim.
– Termisartan chứng minh làm giảm trọng lượng cơ thất trái và chỉ số cơ thất trái trên bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
– Termisartan không ức chế renin, enzym chuyển angiotensin I nên không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa Bradykinin (chất gây ho) nên bệnh nhân có tỷ lệ ho ít hơn so với khi dùng thuốc hạ áp nhóm ức chế ACE.
Chỉ định
Thuốc Levistel 80 được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị cao huyết áp vô căn.
– Phòng ngừa bệnh tim mạch. Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch:
+ Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
+ Đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Nên uống thuốc cùng với nhiều nước.
– Thời điểm dùng: Có thể uống thuốc cùng hoặc xa bữa ăn do tác dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Tham khảo liều khuyến cáo:
Điều trị cao huyết áp vô căn:
– Liều thông thường: ½ viên/lần/ngày.
– Có bệnh nhân đáp ứng với liều 20mg/ngày hoặc để đạt huyết áp mục tiêu có thể tăng đến liều 1 viên (80mg)/lần/ngày. Khi tăng liều cần chú ý đến tác dụng hạ huyết áp tối đa xuất hiện sau 4-8 tuần.
– Có thể phối hợp Termisartan với các thuốc hạ huyết áp khác như lợi tiểu thiazid cho tác dụng hiệp đồng.
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
– Liều dùng 1 viên/lần/ngày.
– Theo dõi huyết áp để phòng ngừa bệnh tim mạch và có thể tăng liều để hạ huyết áp thấp hơn.
Đối tượng đặc biệt:
– Người cao tuổi: Liều dùng bình thường.
– Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do chưa chứng minh được độ an toàn.
– Suy gan: Liều tối đa ½ viên/lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
– Suy thận:
+ Liều khởi đầu: ¼ viên (20mg)/lần/ngày.
+ Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần chỉnh liều.
+ Suy thận nặng. chạy thận nhân tạo: Không khuyến cáo dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc được ghi nhận.’
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các hạ huyết áp triệu chứng cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ cho con bú.
– Phụ nữ có thai trong 6 tháng cuối thai kỳ.
– Suy gan nặng.
– Bệnh lý ứ mật, tắc nghẽn đường mật.
– Kết hợp với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận với độ thanh thải < 60ml/phút/1,73m2.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Ít gặp |
Hiếm gặp |
|
Nhiễm trùng, ký sinh trùng |
Nhiễm trùng tiết niệu, viêm bàng quang. Nhiễm trùng hô hấp: viêm họng, viêm xoang. |
Nhiễm trùng huyết, có thể dẫn đến tử vong. |
Rối loạn máu, bạch huyết |
Thiếu máu |
Tăng bạch cầu ưa acid Giảm tiểu cầu |
Rối loạn miễn dịch |
Phản ứng phản vệ, quá mẫn |
|
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng |
Tăng kali máu |
Hạ đường huyết (bệnh nhân đái tháo đường) |
Rối loạn tâm thần |
Lo lắng, mất ngủ |
Trầm cảm |
Rối loạn thần kinh |
Ngất |
Lơ mơ |
Rối loạn mắt |
Rối loạn thị lực |
|
Rối loạn tiền đình |
Chóng mặt |
|
Rối loạn tim |
Nhịp chậm |
Nhịp nhanh |
Rối loạn mạch |
Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng |
|
Rối loạn hô hấp |
Khó thở, ho |
Bệnh phổi kẽ |
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, tiêu chảy |
Khô miệng. rối loạn vị giác, dạ dày khó chịu |
Rối loạn gan mật |
Rối loạn chức năng gan |
|
Rối loạn da – mô dưới da |
Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi |
Phù mạch (có thể tử vong), chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da. |
Rối loạn cơ xương khớp |
Đau lưng (đau thần kinh tọa), đau cơ, co thắt cơ |
Đau khớp, đau chân, đau gân (triệu chứng giống viêm gân) |
Rối loạn tiết niệu |
Suy thận, suy thận cấp |
|
Rối loạn toàn thân |
Đau ngực, ốm |
Triệu chứng giả cúm |
Xét nghiệm |
Tăng creatinin máu |
Giảm hemoglobin Tăng acid uric, men gan, CPK |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay có ghi nhận về tương tác giữa thuốc Levistel 80 với các thuốc dùng cùng.
– Digoxin: Tăng 20% nồng độ digoxin trong huyết tương nên cần theo dõi.
– Lithium: Tăng nồng độ và gia tăng độc tính nên cần theo dõi nồng độ của Lithium trong máu.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali và các thuốc bổ sung kali như Spironolactone, eplerenone, amilorid, muối chứa kali…: Tăng đáng kể Kali máu nên cần theo dõi nồng độ khi dùng cùng Telmisartan.
– Các thuốc kháng viêm không steroid:
+ Làm giảm tác dụng của Telmisartan do các prostaglandin làm giãn mạch.
+ Có thể gây suy thận cấp khi 2 thuốc dùng cùng nhau trên đối tượng người già. Nên bù nước và theo dõi chức năng thận định kỳ.
– Corticoid dùng toàn thận: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
Bệnh nhân nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Không khuyến cáo sử dụng Telmisartan trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Sau 3 tháng đầu chống chỉ định dùng thuốc do thuốc tác dụng lên hệ RAA gây độc tính trên thai nhi: hạ huyết áp, suy thận, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ, gây chết thai, trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
– Chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
– Không sử dụng thuốc khi đang cho con bú và thay thế với thuốc có dữ liệu an toàn hơn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây choáng váng, buồn ngủ nên người khi lái xe hay khi vận hành máy móc cần lưu ý cẩn thận.
Lưu ý đặc biệt khác
– Với bệnh nhân hẹp động mạch 1 hoặc 2 bên có nguy cơ bị hạ huyết áp mạnh và suy thận.
– Theo dõi nồng độ kali và creatinin khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc ở bệnh nhân ghép thận.
– Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, có/không giảm Natri do dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn giảm muối, tiêu chảy, nôn có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế đứng đặc biệt với liều khởi đầu. Nên điều trị tình trạng trên trước khi dùng thuốc.
– Bệnh nhân suy tim sung huyết, bệnh thận…: Việc phối hợp điều trị với thuốc có ảnh hưởng đến hệ RAA sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu, suy thận cấp.
– Không dùng thuốc khi bệnh nhân có tăng Aldosteron nguyên phát.
– Thận trọng với bệnh nhân hẹp van 2 lá, van động mạch chủ, cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Ở bệnh nhân có thiếu máu cục bộ, hạ huyết áp quá mức sẽ dẫn đến nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
– Theo nghiên cứu, tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan ở người da đen kém hơn so với người da màu khác có thể do ở người da đen lượng renin thấp hơn.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Levistel 80 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Levistel 80 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 360000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Levistel 80 có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: có mua đúng hàng chuẩn hay không, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định…
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Trong các nghiên cứu chỉ ra tác dụng hạ huyết áp duy trì ổn định trong 24h sau dùng thuốc và 4 giờ trước liều kế tiếp.
– Khi ngừng điều trị với Telmisartan không bị hiện tượng tăng huyết áp dội ngược.
– Không gây ho khan.
– Phòng ngừa hiệu quả các biến cố tim mạch có thể xảy ra.
– Liều dùng đơn giản.
Nhược điểm
– Bệnh nhân có thể gặp phải nhiều tác dụng không mong muốn, nghiêm trọng như sốc phản vệ, suy thận cấp.
– Không khuyến cáo và chống chỉ định dùng trên đối tượng phụ nữ mang thai, cho con bú.
– Giá thành khá cao.
– Viên 80mg khó chia liều, nên đổi sang dạng bào chế với hàm lượng phù hợp hơn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.