Thuốc Lilonton 1000mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Siu Guan Chem Ind Co., Ltd – Đài Loan.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống thuốc chứa các thành phần sau:
– Piracetam 1000mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam
Piracetam thuộc nhóm thuốc hưng trí, cơ chế tác động của thuốc được giải thích như sau:
– Tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh.
– Thay đổi hướng dẫn truyền và cải thiện môi trường chuyển hóa nhằm giúp các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.
– Chống lại những rối loạn chuyển đổi, điều này giúp tăng đề kháng khi thiếu oxy não.
– Tăng vận động và sử dụng Glucose, tạo thuận lợi cho quá trình Pentose, đảm bảo cung cấp năng lượng cho não.
Ngoài ra, thuốc còn thể hiện các tác động huyết lưu biến đổi sau:
– Đối với bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm:
+ Điều chỉnh sự bất thường về hình dạng của màng hồng cầu.
+ Giảm độ nhớt của máu.
+ Ngăn ngừa tạo cuộn hồng cầu.
– Kết quả nghiên cứu được thực hiện ở những tình nguyện viên sức khỏe tốt và bệnh nhân có hiện tượng Raynaud dùng liều Piracetam 12g:
+ Chức năng tiểu cầu giảm phụ thuộc vào liều dùng. Tuy nhiên không làm thay đổi đáng kể số lượng tiểu cầu.
+ Kéo dài thời gian xuất huyết.
– Tác động trên máu:
+ Giảm độ dính của hồng cầu vào nội mạc của thành mạch.
+ Kích thích tổng hợp Prostacyclin nội mạc.
+ Tác động trên yếu tố đông máu (ở liều 9,6g): Giảm nồng độ huyết tương của Fibrinogen và các yếu tố Willebrand.
Chỉ định
Thuốc Lilonton 1000mg/5ml được dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn:
– Hội chứng tâm thần – thực thể đã được cải thiện nhờ điều trị như thiểu động lực, mất trí nhớ, rối loạn chú ý.
– Đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị chứng rung giật cơ bắt nguồn từ vỏ não.
– Chóng mặt, các rối loạn thăng bằng đi kèm, trừ trường hợp choáng váng do vận mạch hay tâm thần.
– Các đợt cấp nghẽn mạch ở người mắc bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
– Chứng khó đọc, kết hợp với các phương pháp khác như liệu pháp ngôn ngữ.
– Phòng và giảm các đợt cấp nghẽn mạch gây bởi bệnh hồng cầu hình liềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tiêm tĩnh mạch trong vòng vài phút.
Liều dùng
Người lớn:
– Hội chứng tâm thần – thực thể: 2,4 – 4,8g/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm.
– Chứng rung giật cơ:
+ Bắt đầu với 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
+ Sau đó tăng thêm 4,8g mỗi 3 – 4 ngày đến khi đạt liều tối đa 20g, chia 2 – 3 lần tiêm.
+ Tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, nên giảm liều điều trị nếu có thể.
+ Thời gian sử dụng: Dùng thuốc cho đến khi bệnh não căn nguyên không còn tồn tại.
+ Chú ý: Đối với người bệnh có một cơn cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm sau 1 khoảng thời gian, do đó, sau 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngừng điều trị và theo dõi. Khuyến cáo giảm 1,2g Piracetam mỗi 2 ngày hay 3 – 4 ngày khi có hội chứng Lance – Adams.
– Điều trị chóng mặt: 2,4 – 4,8g/ngày, chia 2 – 3 lần tiêm.
– Các đợt cấp nghẽn mạch ở người mắc bệnh hồng cầu hình liềm: 300mg/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm.
Trẻ em:
– Chứng khó đọc, kết hợp với các phương pháp khác như liệu pháp ngôn ngữ (từ 8 tuổi trở lên): 3,2g/ngày, chia làm 2 lần tiêm.
– Phòng và giảm các đợt cấp nghẽn mạch gây bởi bệnh hồng cầu hình liềm.
+ Phòng ngừa các đợt cấp: 160mg/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm.
+ Giảm các đợt cấp: 300mg/kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm.
Bệnh nhân suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin > 80ml/phút: Liều dùng hằng ngày, chia làm 2 – 4 lần.
– Độ thanh thải Creatinin từ 50 – 79ml/phút: ⅔ liều dùng hằng ngày, chia 2 – 3 lần.
– Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 49ml/phút: 1/3 liều dùng hằng ngày, chia 2 lần.
– Độ thanh thải Creatinin từ 20 – 30ml/phút: ⅙ liều dùng hằng ngày, dùng 1 lần.
– Độ thanh thải Creatinin < 20ml/phút: Chống chỉ định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn nên hạn chế được việc quên liều.
– Khi quá liều: Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận thêm tác dụng có hại nào xảy ra. Đã có báo cáo trường hợp dùng quá liều cao nhất là 75g. Tuy nhiên, điều này làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc, do đó, cần theo dõi kỹ biểu hiện của người bệnh. Khi có bất cứ dấu hiệu khác lạ nào, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Hội chứng múa giật Huntington.
– Xuất huyết não.
– Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ sau:
– Hay gặp: Tăng cân, tăng động, lo âu.
– Ít gặp: Trầm cảm, mất ngủ, suy nhược.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn xuất huyết.
+ Phản ứng phản vệ, mẫn cảm.
+ Mất thăng bằng, nhức đầu, động kinh nặng hơn, chứng mất điều hòa.
+ Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Phù mạch, viêm da, nổi mề đay, ngứa,…
Thông báo ngay với bác sĩ khi gặp bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xuất hiện tương tác khi dùng chung với các thuốc khác:
– Chiết xuất tuyến giáp (T3 + T4): Gây ra các biểu hiện như kích thích, rối loạn giấc ngủ, trạng thái mơ hồ.
– Acenocoumarol: Làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, giải phóng Beta – Thromboglobulin, mức Fibrinogen và các yếu tố Willebrand cũng như độ nhớt của máu và huyết tương.
Liệt kê ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không có đầy đủ dữ liệu về việc dùng Piracetam trong giai đoạn này. Do đó, để đảm bảo an toàn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Piracetam bài tiết được vào sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ vẫn chưa được xác định rõ. Do vậy, chỉ dùng thuốc khi có sự đồng ý của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng ngoài ý muốn như tăng động, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm nên thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Để thuốc trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 25℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lilonton 1000mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lilonton 1000mg/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được dùng tiêm tĩnh mạch vào thẳng tuần hoàn chung, sinh khả dụng đạt 100%.
– Sử dụng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
– Xuất xứ rõ ràng, được Bộ y tế cấp giấy phép lưu hành.
– Hiệu quả cao trong điều trị chữa rung giật cơ, hội chứng tâm thần.
Nhược điểm
– Tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định.
– Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình dùng.
– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.