Thuốc Lupiparin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Shenzhen Techdow Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 bơm tiêm x 0,4 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi bơm tiêm bao gồm:
– Enoxaparin Natri 40mg.
– Nước cất pha tiêm 0,4 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Enoxaparin Natri trong công thức
– Enoxaparin Natri sau khi đi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành Enoxaparin. Đây là một Heparin trọng lượng phân tử thấp, có khả năng chống đông máu, kháng Xa (chống huyết khối) cao và kháng Ha (kháng Thrombin) thấp, tỉ lệ 3,6.
– Hoạt chất này có tác dụng tượng tự nhưng ít gây chảy máu, ức chế kết tập tiểu cầu hơn so với các Heparin không phân đoạn. Ở liều điều trị thời gian Cephalin – Kaolin kéo dài hơn 1,5 – 2 lần thời gian chứng.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu.
– Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q giai đoạn cấp tính, kết hợp với Aspirin.
– Ngăn ngừa hình thành máu đông trong tĩnh mạch hoặc trong suốt thời gian thẩm phân máu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường dùng: Tiêm dưới da sâu, tiêm tĩnh mạch khi thẩm phân máu.
– Trước khi tiêm kiểm tra thể chất, màu sắc dung dịch tiêm xem có vẩn đục, tiểu phân nhỏ, bóng khí hay không, màu sắc phải là vàng nhạt hoặc không màu.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Không đâm quá mạnh tránh làm tổn thương mạch máu.
– Nếu tiêm dưới da thực hiện khi bệnh nhân ở tư thế nằm, tiêm vào thành bụng trước, sau hoặc hai bên trái, phải. Kim tiêm giữ thẳng đứng, không tiếp tuyến, thông qua toàn bộ chiều dài vào nếp gấp của da giữa ngón cái và ngón trỏ, giữ chặt khi tiêm.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch: 20 mg/1 lần/ngày. Trường hợp nguy cơ huyết khối cao dùng liều gấp đôi. Tiêm dưới da, 2 giờ trước khi phẫu thuật. Thời gian điều trị từ 7 – 10 ngày.
– Ngăn ngừa tắc tĩnh mạch khi thẩm tách: 1 mg/kg, đưa vào động mạch trong quá trình thẩm tách. Nếu thấy tơ huyết thêm một liều 0,5 – 1 mg/kg.
– Điều trị hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu: 1 mg/kg/lần, tiêm nhắc lại mỗi 12 giờ, không dùng quá 10 ngày.
– Chữa đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu có tim không có sóng Q: 1 mg/kg/12 giờ. Điều trị ít nhất từ 2 – 8 ngày đến khi các dấu hiệu lâm sàng ổn định. Dùng cùng với Aspirin liều 100 – 325 mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên ít khi quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chủ yếu các báo cáo phản ánh về hiện tượng chảy máu nặng.
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Có thể chỉ định dùng Protamin Sulfat. Tuy nhiên, cần chú ý đến:
+ Tác dụng phụ của Protamin Sulfat.
+ Hiệu quả thấp hơn nhiều so với Heparin thông thường. Không thể trung hòa hoàn toàn hoạt tính kháng Xa.
+ Để giảm liều thuốc giải độc cần căn cứ vào liều đã tiêm và thời gian kể từ khi tiêm.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, Heparin hoặc các Heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
– Tiền sử giảm tiểu cầu.
– Loét dạ dày ruột hoặc có tổn thương hữu cơ.
– Viêm màng trong tim, ngoại trừ ảnh hưởng đến thay thế van cơ.
– Rối loạn đông máu là tác động chính.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Xuất huyết, tái nhợt tại nơi tiêm thuốc, dị ứng khoanh vùng hoặc tổng thể, phát ban.
+ Giảm tiểu cầu, loãng xương nếu điều trị lâu dài, tăng Transaminase máu.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Các thuốc liên quan đến Kali (muối Kali, lợi tiểu giữ Kali, ức chế men chuyển, NSAIDs, Heparin, Trimethoprim,…): Làm tăng lượng Kali trong máu nếu được sử dụng cùng với Enoxaparin.
– Nguy cơ chảy máu có thể tăng cao khi phối hợp cùng Aspirin, Dextran 40 (dạng tiêm), NSAIDs.
– Tác dụng chống đông máu có thể quá mức cho phép trong liệu pháp kết hợp với các thuốc chống đông khác.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Trong suốt thời kỳ mang thai không được dùng thuốc với liều điều trị. Tuy nhiên, 6 tháng cuối thai kỳ có thể dùng thuốc để dự phòng nguy cơ tắc nghẽn mạch máu, chỉ dùng khi thật cần thiết và tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu hay báo cáo nào khẳng định trẻ đang trong giai đoạn bú sữa có thể hấp thu được thuốc. Nhưng cần thận trọng, không được tự ý sử dụng mà phải theo hướng dẫn của người có chuyên môn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Suy thận: Với liều điều trị cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận, kiểm tra hoạt tính kháng Xa.
– Người dưới 40 kg và trên 100 kg: Kiểm tra đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng, điều chỉnh liều nếu cần.
– Chưa có đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc ở trẻ em, không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.
– Heparin trọng lượng thấp không dùng thay thế cho nhau do khác nhau về khối lượng, hoạt tính, liều lượng.
– Đã có báo cáo về hiện tượng máu tụ trong cột sống nhưng ở tỉ lệ hiếm. Tỉ lệ này tăng lên ở người phẫu thuật kéo dài ống thông ngoài màng cứng, cần theo dõi thần kinh khi điều trị.
– Dùng thuốc dưới sự giám sát của nhân viên y tế, không tự ý ngưng thuốc.
– Cần theo dõi lượng tiểu cầu trước và trong khi điều trị, nếu lượng tiểu cầu giảm (30 – 50%) thì ngừng thuốc.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người: Suy gan, suy thận, đột quỵ xuất huyết mạch máu não, tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh võng mạc tiểu đường, khi gây tê cột sống, gây tê ngoài màng cứng, loét đường tiêu hóa hoặc tổn thương cơ quan bất kỳ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Lupiparin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lupiparin được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 140.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lupiparin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị tắc mạch máu rất tốt.
– Liều lượng được kiểm soát chính xác hơn đường uống.
– Ít gây chảy máu hơn Heparin.
Nhược điểm
– Không dùng thuốc để điều trị ở phụ nữ có thai.
– Có thể gây loét dạ dày nếu dùng cùng các thuốc có tính Acid.
– Dạng tiêm khó thực hiện.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.