Thuốc Medoclav 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd- Factory B.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amoxicillin (tồn tại dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 875mg.
– Acid clavulanic ( tồn tại dưới dạng Clavulanat kali) 125mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin thuộc kháng sinh tổng hợp nhóm beta-lactam. Nó phát huy được tác dụng diệt khuẩn dựa trên cơ chế ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Mặc dù tiêu diệt được nhiều chủng loại vi khuẩn nhưng rất dễ bị phân huỷ bởi beta-lactamase nên nó không phát huy được hoạt lực đối với vi khuẩn tiết enzym này.
– Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam và có đặc tính ức chế beta-lactamase. Chính vì vậy, nó đảm nhiệm chức năng bảo vệ Amoxicillin không bị phân huỷ bởi enzym này. Đồng thời giúp tăng phổ kháng khuẩn đối với những chủng đã đề kháng với Penicillin và Cephalosporin.
Chỉ định
Thuốc Medoclav 1g được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm trùng nặng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa đã từng điều trị kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ.
– Nhiễm trùng da và tổ chức da: Mụn nhọt, vết côn trùng cắn, áp xe ô răng, viêm mô tế bào, vết thương có nhiễm khuẩn.
– Nhiễm trùng xương khớp: Viêm tủy xương.
– Các nhiễm trùng khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai/sẩy thai, sau khi sinh, nhiễm trùng ổ bụng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc với 1 ly nước lọc.
– Để hạn chế hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột nên uống vào lúc bắt đầu ăn.
– Không sử dụng quá 14 ngày mà không đánh giá lại phương pháp điều trị.
Liều dùng
Tuỳ thuộc vào độ tuổi và tình trạng nhiễm khuẩn mà bác sĩ sẽ kê liều lượng thích hợp. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
+ Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Điều trị nhiễm khuẩn nặng, bao gồm cả nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn và tái phát: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo không sử dụng.
– Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều, ngoại trừ trường hợp suy thận.
– Bệnh nhân suy thận: Chỉ dùng khi suy thận mức độ nhẹ, có độ thanh thải Creatinin > 30ml/phút.
– Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng vì chưa có nghiên cứu đầy đủe trên lâm sàng cho việc xác định về liều lượng. Cần theo dõi và kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Nếu quên uống 1 liều, nên uống ngay khi nhớ ra. Liều tiếp theo nên dùng sau đó tối thiểu 4 giờ. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều ở lần dùng kế tiếp để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá (đau bụng, nôn, tiêu chảy), mất cân bằng nước và điện giải.
+ Ít gặp: Phát ban, tăng kích động, ngủ lơ mơ.
+ Một số trường hợp khác có thể gặp phải triệu chứng viêm kẽ thận dẫn đến suy thận thiểu niệu, đái ra tinh thể.
– Cách xử trí:
+ Ngừng dùng thuốc ngay lập tức, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Nếu phát hiện sớm quá liều có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu không có chỉ định.
+ Trường hợp quá liều dưới 250mg/kg không gây ra triệu chứng gì đặc biệt thì không cần làm sạch dạ dày.
+ Bổ sung đủ nước và chất điện giải để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái tinh thể.
+ Phương pháp thẩm phân máu có thể được áp dụng để loại bỏ các hoạt chất trong thuốc.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc trong những trường hợp sau:
– Dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-lactam hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân đã từng bị vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi có thể gặp phải trong thời gian dùng thuốc như sau:
– Rất thường gặp: Tiêu chảy.
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, nhiễm nấm Candida da và niêm mạc.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu.
+ Khó tiêu.
+ Tăng vừa phải AST và (hoặc) ALT, phosphatase kiềm.
+ Ngoại ban, ngứa, mề đay
– Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.
– Rất hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết.
+ Kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin.
+ Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh.
+ Viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục, co giật.
+ Viêm đại tràng.
+ Vàng da ứ mật có hồi phục.
+ Hội chứng Steven-Johnson, viêm da tróc vẩy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban.
+ Viêm kẽ thận, sỏi niệu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban của Amoxicillin.
– Thuốc chống đông máu: Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này.
– Thuốc tránh thai đường uống: Giảm hiệu quả ngừa thai. Bệnh nhân nên sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn khác khi điều trị bằng thuốc này.
– Probenecid: Giảm đào thải Amoxicillin nên làm tăng nồng độ Amoxicilin trong máu.
– Các thuốc kháng sinh khác: Có thể bị giảm tác dụng của Penicillin khi dùng chung với Cloramphenicol, Macrolid, Sulfamid, Tetracyclin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy liệt kê với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu trên động vật, thuốc không gây dị dạng thai nhi. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên người còn rất hạn chế, để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể phân bố 1 lượng nhỏ trong sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ, ngoài trừ trường hợp có cơ địa mẫn cảm. Do đó, có thể sử dụng thuốc cho đối tượng này nhưng cần tuân thủ chặt chẽ theo liều lượng của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Sau khi dùng thuốc, hãy theo dõi đáp ứng của cơ thể trước khi thực hiện các hoạt động này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:
+ Người cao tuổi, người có chức năng suy giảm do có nguy cơ gây ứ mật trong gan.
+ Bệnh nhân đang sử dụng Amoxicillin bị mẩn đỏ có kèm theo sốt nổi hạch.
+ Bệnh nhân suy chức năng thận.
+ Người có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa, viêm đại tràng.
– Dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
– Không thích hợp dùng cho người bị suy chức năng thận trung bình hoặc nặng.
– Đã có báo cáo về trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng khi dùng cho đối tượng có tiền sử dị ứng với Penicillin. Do đó, trước khi điều trị thuốc cho bệnh nhân, cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Medoclav 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kháng sinh Medoclav 1g có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có đơn của bác sĩ, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Medoclav 1g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị được nhiều loại nhiễm khuẩn.
– Mở rộng phổ kháng khuẩn, tiêu diệt được cả những chủng tiết beta-lactamase.
– Dùng được cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ có thai do chưa có nhiều nghiên cứu trên lâm sàng cho đối tượng này.
– Tăng nguy cơ kháng thuốc khi dùng kéo dài.
– Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Cần phải thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.