Thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Belmedpreparaty RUE.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa thành phần sau:
– Methotrexate 2,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methotrexate
Methotrexate có cấu trúc tương tự Acid folic, hoạt tính chống ung thư, ức chế miễn dịch. Thuốc ngăn cản Dihydrofolat reductase (DHFR) – chất xúc tác chuyển Acid Dihydrofolic thành Acid Tetrahydrofolic. Đây là chất cần thiết cho quá trình chuyển vận một Cacbon để tạo Nucleotide Purin và Thymidilate. Từ đó, ức chế sinh tổng hợp ADN. Ngoài ra, Polyglutamate – chất chuyển hóa của Methotrexate còn có tác dụng phong bế các enzym Thymidilate synthetase, 5-aminoimidazole-4-carboxamide ribonucleotide (AICAR) transamylase.
Như vậy, thuốc có hoạt tính ức chế sự tăng sinh của các khối u ác tính. Methotrexate nhạy cảm trên các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, tủy xương, bàng quang,…
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp.
– U Lympho tế bào T (u sùi dạng nấm).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống, trước bữa ăn.
– Nuốt nguyên viên, không nhai hay phá vỡ cấu trúc bao phim.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc vào tình trạng, khả năng đáp ứng của mỗi người bệnh.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Viêm khớp dạng thấp:
+ Liều khởi đầu: 3 viên/tuần, uống luôn 1 lần hoặc chia làm 3 lần uống, mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
+ Có thể tăng đến liều tối đa là 8 viên/tuần nếu cần thiết, sau đó giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
– Bệnh vảy nến:
+ Bắt đầu với liều: 2 – 10 viên/lần/tuần hoặc 1 viên/lần x 3 lần/tuần, khoảng cách giữa các lần là 12 tiếng.
+ Liều được tăng từ từ, sau khi đạt được hiệu quả lâm sàng tối đa thì giảm dần đến liều thấp nhất vẫn gây được đáp ứng với người bệnh.
+ Liều tối đa: 12 viên/tuần.
– U sùi dạng nấm:
+ Uống 1 – 4 viên/tuần.
+ Tùy thuộc và đáp ứng của người bệnh và chỉ số huyết học, có thể giảm dần liều và dừng điều trị.
+ Thời gian sử dụng: Vài tuần hoặc vài tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Uống lại ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như kế hoạch đã định.
+ Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều quy định.
– Khi quá liều: Không có triệu chứng đặc trưng khi quá liều Methotrexate. Do đó, cần theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh. Nếu có nghi ngờ ngộ độc, hãy đưa ngay người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg trong các trường hợp sau:
– Suy thận nặng.
– Suy dinh dưỡng nặng.
– Rối loạn chức năng gan, thận nặng.
– Hội chứng suy giảm miễn dịch nặng.
– Tiền sử rối loạn tạo máu như giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu,…
– Thận trọng xem xét khi dùng cho người nghiện rượu, xơ gan, viêm gan.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Tăng enzym gan.
+ Rụng tóc, phù da.
+ Viêm miệng, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
+ Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
– Ít gặp:
+ Xơ phổi, viêm phổi.
+ Loét âm đạo.
+ Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
– Hiếm gặp:
+ Lú lẫn, trầm cảm.
+ Liệt dương, giảm tình dục.
Liên hệ ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện khác thường nào để được tư vấn xử trí hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xuất hiện phản ứng tương tác thuốc khi phối hợp với các dược phẩm khác như:
– Các thuốc Barbiturat, kháng sinh Tetracyclin và Chloramphenicol, NSAID, Corticosteroids,… làm tăng độc tính của Methotrexate.
– Acid Folic và các dẫn xuất của Acid Folic gây giảm hiệu quả điều trị của Methotrexate.
– Kéo dài thời gian chảy máu khi điều trị chung với Coumarin, Indandion hay các dẫn xuất của chúng.
– Kháng sinh Penicillin làm giảm đào thải Methotrexate.
– Asparaginase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc ức chế miễn dịch có cấu trúc tương tự Acid Folic.
– Neomycin đường uống ngăn cản hấp thu Methotrexate qua đường tiêu hóa.
– ….
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc thay đổi hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây thai lưu hoặc dị tật di truyền. Do đó, chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ nhỏ. Do đó, không sử dụng cho các đối tượng này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, lú lẫn, ngủ gà ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và điều khiển máy móc.
Lưu ý khác
– Tránh thụ thai trong và sau điều trị (nam ít nhất 3 tháng khi kết thúc liệu trình và nữ là 1 chu kỳ rụng trứng). Có thể sử dụng Acid Folic để giảm độc tính của Methotrexate sau ngừng dùng thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân sau:
+ Suy tủy, suy thận và suy gan.
+ Nghiện rượu.
+ Viêm loét đường tiêu hóa.
+ Người lớn và trẻ nhỏ.
– Quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận chức năng gan, thận và cơ quan tạo máu.
– Bệnh nhân điều trị vảy nến, viêm khớp dạng thấp phải chẩn đoán chức năng gan, thận, huyết đồ trước khi điều trị, sau đó đều đặn 2 – 3 tháng xét nghiệm 1 lần.
– Nếu chức năng thận suy giảm rõ rệt hoặc phát hiện bất thường trên gan, ngừng sử dụng thuốc ngay.
– Thông báo ngày với bác sĩ phụ trách khi có biểu hiện nhiễm khuẩn (viêm họng, khó thở, ho).
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đã được phép bày bán tại các cửa hàng thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 160.000 – 170.000 đồng/hộp. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từ địa điểm phân phối.
Để mua được thuốc chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc gây ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp ADN, ngăn cản sự tăng sinh tế bào mạnh, hiệu quả trong điều trị ung thư ác tính.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
– Được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, chất lượng sản phẩm luôn được đặt lên hàng đầu.
– Dạng bào chế viên nén bao phim có độ ổn định cao, thuận tiền bảo quản và mang theo người.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Gây nhiều tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
– Không được nhai thuốc, do đó, gây khó khăn cho người gặp vấn đề về nuốt.
– Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.