Thuốc Mibeproxil 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Kollidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Sắt oxyd đỏ, Titan dioxyd, Talc, Màu xanh vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir disoproxil fumarat
– Có cấu trúc Nucleotid diester vòng xoắn. Sau khi vào cơ thể, thủy phân thành Tenofovir, tiếp theo Phosphoryl hóa thành Tenofovir diphosphat có tác dụng: Cạnh tranh với chất nền tự nhiên Deoxyadenosin-5’ triphosphat làm ức chế hoạt tính men sao chép ngược HIV-1. Từ đó liên kết vào ADN kết thúc chuỗi ADN.
– Ức chế enzym ADN-polymerase của virus gây bệnh viêm gan B (HBV) trong tế bào gan.
– Ức chế yếu men Alpha và Beta-ADN polymerase của động vật có vú và men Gamma-ADN ở động vật có xương sống.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác trong điều trị nhiễm virus HIV-1 ở người lớn.
– Kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác trong dự phòng nhiễm HIV ở đối tượng có nguy cơ lây nhiễm.
– Viêm gan B mãn tính còn bù, được chứng minh virus và mô học kết luận viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Lúc no để hấp thu tốt nhất. Chất béo có thể tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Điều trị và phòng ngừa HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, phối hợp với thuốc kháng Retrovirus khác.
– Điều trị viêm gan B mãn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong ít nhất 48 tuần.
– Suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin từ 30-49 ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
+ Độ thanh thải Creatinin 10-29 ml/phút: 1 viên/lần x 2 lần/tuần.
– Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/tuần sau mỗi lần thẩm phân hoàn tất.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng khi sử dụng liều cao chưa được ghi nhận.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Mibeproxil 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh thận nặng.
– Bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75×10^6/L) hoặc nồng độ Hemoglobin bất thường (75 g/L).
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn tiêu hóa nhẹ: Chán ăn, nôn và buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
– Bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, mất ngủ, đau đầu, trầm cảm, ra mồ hôi, đau cơ.
– Tăng men gan, giảm Phosphat máu, tăng Triglycerid máu, thiếu bạch cầu trung tính, tăng đường huyết, tăng Amylase huyết thanh.
– Suy thận, viêm tụy, phát ban da.
– Nhiễm Acid lactic, gan to nghiêm trọng, nhiễm mỡ thường xuất hiện khi phối hợp với thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid. Triệu chứng khi nhiễm Acid lactic gồm: Buồn nôn, khó chịu, ói mửa, suy nhược.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tenofovir và các tiền chất không là chất nền của CYP450, không gây ức chế CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, 2E1 tuy nhiên hơi ức chế nhẹ trên 1A.
– Thuốc làm giảm chức năng thận, thuốc cạnh tranh bài xuất qua ống thận như Aminoglycosid, Cidofovir, Vancomycin, Ganciclovir, Amphotericin B, Foscarnet, Aciclovir,… làm tăng nồng độ các thuốc khi dùng phối hợp.
– Tác dụng đồng vận hay cộng hợp với các chất ức chế Protease HIV, thuốc ức chế men sao chép ngược không/có cấu trúc Nucleosid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy bằng chứng về sự gia tăng sự xuất hiện của tổn thương bào thai. Chỉ được sử dụng trên số ít phụ nữ mang thai không tăng tần suất dị tật hoặc các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp khác đối với thai nhi. Do đó không sử dụng ở đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Nguy cơ bài xuất vào sữa mẹ. Do đó không sử dụng cho bà mẹ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân suy thận dùng thuốc cần theo dõi chức năng thận.
– Nên theo dõi mật độ khoáng của xương ở đối tượng có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ cao loãng xương.
– Có thể gây tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể.
– Trẻ em dưới 15 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Mibeproxil 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Mibeproxil 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang đi.
– Kết hợp với 1 thuốc kháng Retrovirus khác đem lại hiệu quả cao.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 lần.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp những hậu quả nghiêm trọng như nhiễm Acid Lactic, gan to bất thường.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.