Thuốc Mibezin 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần chính
Mỗi viên nén chứa:
– Kẽm Gluconat 70mg tương đương với Kẽm 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Kẽm
– Là một thành phần không thể thiếu của Metalloenzyme trong cơ thể. Giữ vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Protein, ADN và ARN, hình thành cấu trúc của Riboxom và màng tế bào. Kẽm còn tham gia vào quá trình vận chuyển Oxy và ngăn ngừa các gốc tự do.
– Nhờ đó, kẽm giúp mau lành vết thương, thúc đẩy phát triển cơ thể bình thường, Hydrat hóa làn da và cải thiện cả vị giác lẫn khứu giác. Kẽm tác động tăng cường sức đề kháng, chống lại nhiễm trùng và sự xâm nhập của các tác nhân gây hại.
– Bổ sung kẽm còn giúp phát triển sức khỏe sinh dục và tiền liệt tuyến hoạt động bình thường. Thiếu kẽm gây ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như rối loạn tính thấm đường ruột, suy yếu tác dụng bảo vệ bờ bàn chải, dễ dẫn đến viêm nhiễm.
– Cải thiện quá trình vận chuyển chất điện giải và nước qua niêm mạc ruột.
Đọc thêm: Vai trò của kẽm và cách bổ sung an toàn, hợp lý
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị cho bệnh nhân trong các trường hợp sau đây:
– Người bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi, dùng thuốc phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS).
– Người có nhu cầu bổ sung thêm kẽm như:
+ Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
+ Trẻ em mắc bệnh còi xương, chậm tăng trưởng.
+ Đang trong chế độ ăn kiêng, thiếu cân bằng dinh dưỡng.
+ Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
– Người thiếu kẽm cần điều trị, bao gồm:
+ Bệnh suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược và tình trạng nhiễm trùng tái diễn.
+ Các tổn thương ngoài da như viêm da đầu chi do đường ruột, da khô, chậm liền vết thương, bị sừng hóa, thô ráp hoặc dễ dị ứng, xuất hiện chàm, nhiều gàu và loạn dưỡng móng.
+ Bị mụn trứng cá lâu năm, tổn thương thị giác, khô mắt, quáng gà, loét giác mạc, dùng kẽm phối hợp với Vitamin A để tăng tác dụng điều trị.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng thuốc: Tốt nhất nên uống trong bữa ăn, đưa vào đường tiêu hóa cùng với các thực phẩm khác để hạn chế tối đa nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ bất lợi.
Liều dùng
Tùy vào tình trạng và nhu cầu bổ sung kẽm của cơ thể mà người bệnh nên được chỉ định dùng với liều riêng biệt. Liều dùng khuyến cáo trong từng trường hợp như sau:
– Điều trị tiêu chảy:
+ Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Uống 10mg (1 viên)/lần/ngày, trong 10-14 ngày liên tục.
+ Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống 20mg/lần/ngày, cũng trong 10-14 ngày.
– Bổ sung kẽm đáp ứng nhu cầu hàng ngày:
+ Trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi): Uống 5mg/lần/ngày.
+ Trẻ em 1-10 tuổi: Uống 5-10mg/lần/ngày.
+ Từ 11 tuổi trở lên: Ở nam giới dùng 15mg/ngày, nữ giới dùng 12mg/ngày.
+ Riêng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú, uống liều 20-25mg/ngày.
– Điều trị bệnh do thiếu kẽm: Tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Có thể uống bù khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đã quên đó nếu gần đến thời điểm uống thuốc lần tiếp theo.
+ Không nên bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng khuyến cáo ngay trong một lần sử dụng.
– Quá liều:
Triệu chứng:
+ Ngộ độc kẽm cấp tính gây ra trạng thái buồn nôn, nôn mửa, sốt và suy hô hấp.
+ Đối với người dùng kẽm liều lượng lớn trong thời gian dài, có thể dẫn đến suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
+ Ngoài ra, một số triệu chứng khác đã được báo cáo như hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (hoặc vàng mắt), phù phổi (tức ngực, khó thở), màng nhầy miệng và dạ dày bị ăn mòn hay viêm loét.
Cách xử trí:
Đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ hoặc cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Nên sử dụng các chất làm dịu viêm như sữa, Carbonat kiềm, than hoạt tính hoặc tạo phức Chelat. Tránh áp dụng biện pháp gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong trường hợp:
– Người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân mắc hội chứng Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
– Bên cạnh tác dụng điều trị hữu ích, thuốc có nguy cơ gây phản ứng ngoại ý trên đường tiêu hóa bao gồm cảm giác buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, đau dạ dày và tiêu chảy.
– Đối với bệnh nhân dùng kẽm kéo dài dễ dẫn đến tình trạng thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc và giảm bạch cầu trung tính do cơ thể bị rối loạn hấp thu.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị được biết về các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc để kịp thời xem xét và khắc phục.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần chú ý đến một số tương tác có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến sự hấp thu và phân bố của kẽm như sau:
– Khi dùng đồng thời với thuốc Penicillamin, Tetracyclin hoặc các chế phẩm bổ sung sắt và Phospho, kẽm sẽ bị giảm hấp thu.
– Ngược lại, sự bổ sung kẽm cũng làm giảm hấp thu đồng, Fluoroquinolon, sắt, Penicillamin và Tetracyclin.
– Phytat (có nhiều trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo), Casein (trong sữa) làm cơ thể hấp thu kẽm dưới mức thông thường.
– Các Acid hữu cơ như Citrat trong thức ăn nếu dùng chung có thể tăng hấp thu kẽm.
Vì vậy, người bệnh cần được hướng dẫn điều chỉnh liều lượng và thời điểm sử dụng thuốc hợp lý trong các trường hợp này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc cho phép dùng để bổ sung nhu cầu kẽm hàng ngày ở phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa, sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều khuyến cáo.
Người lái xe và vận hành máy móc
Mibezin 10mg không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe ở người sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
– Cần theo dõi thường xuyên số lượng các loại tế bào máu và nồng độ Cholesterol huyết thanh để kịp thời phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu đồng.
– Nên uống thuốc Mibezin 10mg cách xa các thuốc bổ sung sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để phòng ngừa tương tác làm giảm hấp thu cả 2 loại khoáng chất.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản tránh ánh sáng, điều kiện môi trường sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát, hạn chế thời tiết ẩm mốc.
– Nhiệt độ phòng dưới 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Mibezin 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Mibezin 10mg đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động.
Liên hệ ngay cho chúng tôi theo số Hotline hoặc Website của công ty để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Mibezin 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dùng bổ sung kẽm nhanh chóng và hiệu quả, giảm nhanh các triệu chứng do thiếu kẽm gây ra như còi xương, suy dinh dưỡng, tổn thương ngoài da,…
– Sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa.
– Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho người sử dụng, nhất là trên đường tiêu hóa.
– Nguy cơ ức chế sự hấp thu các khoáng chất khác như đồng, sắt,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.