Thuốc Miowan 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
The Acme Laboratories Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong 1 viên có chứa:
– Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 10mg.
– Tá dược bổ sung theo công thức của nhà sản xuất.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Montelukast
– Có ái lực cao với các thụ thể Leukotriene cysteinyl (CysLT1) gắn kết với các chất trung gian quan trọng gây hen như LTC4, LTD4, LTE4, tế bào mast, bạch cầu ái toan… Do đó, hoạt chất này có tác dụng ức chế co thắt phế quản ở cả giai đoạn sớm và muộn do phản ứng với kháng nguyên. Nó làm giảm đáng kể bạch cầu ưa eosin trong đường hô hấp và máu ngoại vi.
– Ngoài ra, nó còn ngăn chặn tác dụng sinh học của LTD4 tại thụ thể CysLT1 mà không gây ra bất kỳ tác động chủ vận nào.
Chỉ định
Thuốc Miowan 10 được dùng cho những trường hợp sau:
– Phòng ngừa và điều trị hen phế quản mãn tính, bao gồm:
+ Phòng ngừa các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm.
+ Điều trị cho người hen nhạy cảm với Aspirin.
+ Phòng ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức.
– Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
+ Đối với bệnh hen phế quản nên uống thuốc vào buổi tối.
+Trường hợp bị viêm mũi dị ứng: Tuỳ thuộc vào thời gian biểu của bệnh nhân.
+ Trường hợp vừa bị hen vừa viêm mũi: Uống vào buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trường hợp bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng:
+ Người từ 15 tuổi trở lên: Uống 1 viên/ngày.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng sang dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp hơn.
– Phòng ngừa cơn hen phế quản do gắng sức cho người từ 15 tuổi trở lên:
+ Uống 1 viên, tối thiểu là 2 tiếng trước khi tập luyện.
+ Nên uống thêm 1 viên trong vòng 24h sau khi uống liều trước đó.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Trong hầu hết các báo cáo về quá liều, không gặp phải phản ứng có hại. Các tác dụng bất lợi hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu thuộc về tính an toàn của thuốc như đau bụng, buồn ngủ, khát, nhức đầu, nôn, tăng kích động.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Miowan 10 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp tốt và các tác dụng bất lợi thường nhẹ. Một số tác dụng có thể phải kể đến như:
– Hô hấp: Viêm đường hô hấp trên, chảy máu mũi.
– Huyết học: Có xu hướng tăng chảy máu.
– Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, rất hiếm gặp thêm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
– Tâm thần: Kích động (hung hăng, chống đối), lo âu, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn, mộng du, có ý định tự tử, rung cơ.
– Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, rất hiếm gặp co giật.
– Tim mạch: Đánh trống ngực.
– Tiêu hoá: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
– Gan mật: Tăng AST, ALT, rất hiếm khi viêm gan ứ mật, tổn thương gan nhiều thành phần, viêm tế bào gan.
– Da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay.
– Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.
Khi cơ thể xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất lợi nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc ảnh hưởng đáng kể đến được động học của các thuốc sau khi dùng chung:
+ Theophylin.
+ Prednison, Prednisolon.
+ Thuốc tránh thai.
+ Terfenadin, Digoxin.
+ Warfarin.
– Không cần điều chỉnh liều của Montelukast khi dùng đồng thời với Phenobarbital mặc dù diện tích dưới đường cong của nó giảm khoảng 40%.
– Không thay đổi quá trình chuyển hoá của các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C8 (Paclitaxel, Rosiglitazone, Repaglinid).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó tính an toàn chưa được thiết lập, chỉ nên dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Không rõ sự phân bố của thuốc trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc rất có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt mặc dù các triệu chứng này rất hiếm gặp.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chưa xác định được hiệu lực của thuốc trong điều trị cơn hen cấp tính. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp này.
– Không sử dụng thuốc như 1 liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát cơn co thắt phế quản do hoạt động.
– Đối với người nhạy cảm với Aspirin nên tránh tiếp tục sử dụng Aspirin hoặc các thuốc NSAIDs trong thời gian điều trị bằng thuốc. Mặc dù, thuốc có hiệu lực đối với người bị hen nhạy cảm với Aspirin nhưng chưa chứng minh được nó có thể loại bỏ đáp ứng gây co thắt phế quản do Aspirin hoặc các thuốc NSAIDs.
– Nếu xuất hiện các biến cố tâm thần kinh như kích động, lo lắng, trầm cảm,… cần báo cáo ngay cho bác sĩ để có biện pháp điều trị thích hợp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Miowan 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Miowan 10, có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu được bác sĩ chỉ định điều trị, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm về cách sử dụng thuốc đúng cách.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Miowan 10 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và không cần ngừng thuốc.
– Thuốc không phụ thuộc vào thức ăn, thuận tiện cho người dùng.
– Hiệu quả trong điều trị hen phế quản mạn và làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Nhược điểm
– Tính an toàn chưa được thiết lập đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Vẫn cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa xác định được hiệu lực trong điều trị hen phế quản cấp tính.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.