Thuốc Naupastad 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén Naupastad 10 có chứa:
– Domperidone 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Domperidone
– Công dụng chống nôn có thể do tác động kháng thụ thể Dopamin phối hợp tác động ngoại biên gây ra.
– Làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng, tăng quá trình làm rỗng dạ dày.
– Thuốc không ảnh hưởng tới sự bài tiết của dạ dày.
– Sinh khả dụng của thuốc dùng đường uống thấp, chỉ khoảng 15%.
Chỉ định
Thuốc Naupastad 10 được dùng điều trị buồn nôn, nôn hiệu quả.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, sử dụng trước khi ăn.
– Nên dùng vào thời gian cố định trong ngày.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, liều tham khảo:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi, cân nặng > 35kg: 1 viên/lần, có thể dùng 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
– Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, dùng không quá 1 tuần.
– Người suy thận nặng, nếu dùng nhắc lại, nên giảm số lần dùng còn 1-2 lần/ngày, điều chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận của người bệnh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng thường gặp: Mất định hướng, ngủ gà, phản ứng ngoại tháp, chủ yếu là trẻ em.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Naupastad 10 cho các đối tượng sau:
– Người có u tuyến yên gây tiết Prolactin.
– Đối tượng kích thích nhu động dạ dày có thể dẫn đến nguy hiểm như thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
– Suy gan trung bình/nặng.
– Thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT.
– Rối loạn điện giải rõ rệt.
– Mắc các bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
– Dùng đồng thời các thuốc gây kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ bệnh nhân gặp phải được ghi nhận khi sử dụng thuốc Naupastad 10 bao gồm:
– Ít gặp: Đau vú.
– Hiếm gặp:
+ Tăng Prolactin, vú to ở nam giới, vô kinh, hiện tượng chảy sữa.
+ Rối loạn tiêu hóa, bao gồm co thắt ruột thoáng qua.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng như sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, phù mạch.
+ Tiêu chảy, mày đay, ngứa, phát ban.
+ Tác dụng ngoại tháp, co giật, đau đầu, buồn ngủ (chủ yếu gặp ở trẻ dưới 1 tuổi).
+ Chức năng gan bất thường.
– Chưa rõ tần suất:
+ Giảm ham muốn tình dục, cơn vận nhãn.
+ Loạn trương lực cơ, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, hội chứng chân không nghỉ, đột tử do tim mạch.
Nếu có phản ứng bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của Naupastad 10 đã được báo cáo khi kết hợp với các thuốc khác:
– Thuốc làm nguy cơ kéo dài khoảng QT, chống chỉ định khi kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, các thuốc kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, chống loạn thần, một số thuốc chống trầm cảm, kháng sinh…
– Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
– Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc làm giảm Kali máu, thuốc chậm nhịp tim, một số thuốc nhóm Macrolid làm kéo dài khoảng QT.
Báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trên phụ nữ mang thai. Cân nhắc kỹ giữa hiệu quả điều trị cho mẹ và nguy cơ cho trẻ khi dùng thuốc ở các đối tượng này.
– Một lượng nhỏ thuốc thải trừ qua sữa mẹ, có thể gây ra một số tác động trên tim mạch ở trẻ. Không nên dùng khi cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu gặp các tác dụng phụ như buồn ngủ, phản ứng ngoại tháp trong quá trình sử dụng thuốc Naupastad 10.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nếu cần.
– Không nên dùng thuốc ở người mắc các vấn đề về dung nạp đường.
– Đề phòng các tác dụng phụ khi dùng thuốc ở trường hợp mắc các bệnh lý về tim mạch.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Không dùng thuốc sau hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Thuốc Naupastad 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Naupastad 10 có tốt không? Hiệu quả điều trị như thế nào? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng. Để an tâm khi dùng, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được đánh giá cao về tác dụng chống nôn hiệu quả với thời gian điều trị ngắn.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây triệu chứng ngoại tháp, kích động ở trẻ.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.