Thuốc Neuralmin 75 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Pregabalin 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pregabalin
– Ngăn ngừa cơn đau liên quan đau dây thần kinh, đau sau phẫu thuật.
– Cơ chế: Gắn với subunit phụ của dòng calci mang điện của hệ thống thần kinh trung ương, thay thế[3H]-gabapentin.
Chỉ định
Thuốc Neuralmin 75 được dùng cho những trường hợp sau:
– Đau thần kinh ở người lớn.
– Động kinh: Là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị bệnh động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với người bệnh trên 12 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, cùng với nước sôi để nguội.
– Thời điểm sử dụng: Cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Đau thần kinh: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể uống đến 300 mg/ngày (chia 2-3 lần).
– Động kinh: 1 viên x 2 lần/ngày có thể dùng đến 600 mg/ngày (chia 2-3 lần).
– Người suy thận: Cần điều chỉnh độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút.
+ Từ ≥ 60 ml/phút. Liều khởi đầu: 150mg/ngày. Liều tối đa 600 mg/ngày chia 2-3 lần/ngày.
+ Từ 30-60 ml/phút. Liều khởi đầu: 75mg/ngày. Liều tối đa 300 mg/ngày chia 2-3 lần/ngày.
+ Từ 15-30 ml/phút. Liều khởi đầu: 25-50mg/ngày. Liều tối đa 150 mg/ngày chia 1-2 lần/ngày.
+ Từ <15 ml/phút. Liều khởi đầu: 25mg/lần/ngày. Liều tối đa 75 mg/lần/ngày.
+ Sau thẩm tách máu: Liều khởi đầu: 25mg/lần/ngày. Liều tối đa 100 mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Với liều 15g không có tác dụng bất lợi nào được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Sử dụng các biện pháp bổ trợ như thẩm tách máu nếu cần.
Chống chỉ định
Thuốc Neuralmin 75 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp nhất: Chóng mặt và buồn ngủ.
– Tác dụng phụ khác:
+ Dùng chung với thuốc chống co giật khác gây mất điều hòa, suy nghĩ bất thường, run, rối loạn, co giật, rung giật cơ, tăng cân, phù ngoại biên, mất trí nhớ, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn đôi, phối hợp bất thường, thị giác bất thường, chấn thương, đau, dáng đi bất thường, khô miệng, táo bón, tăng sự thèm ăn.
+ Trong điều trị đau thần kinh: Nhức đầu, lú lẫn, phù mặt, nhìn mờ, nhìn đôi, thị giác bất thường, nhiễm trùng, rối loạn tư duy, mất điều hòa, mất phối hợp, mất trí nhớ, dáng đi bất thường, khô miệng, chấn thương, đau, táo bón, đầy hơi, nôn mửa, tăng cân, hội chứng cúm, phù ngoại biên, phù.
+ Điều trị đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường: Suy nhược, đau thần kinh, đau lưng, đau ngực, nhìn không rõ, khó thở, hạ đường huyết, chấn thương, mất điều hòa, choáng váng, rối loạn tư duy, lú lẫn, phù ngoại biên, phù nề, sảng khoái, đầy hơi, tăng cân, phối hợp bất thường, khô miệng, táo bón.
+ Điều trị bệnh đau xơ cơ: Đau đầu, mệt mỏi, phù ngoại biên, tâm trạng phấn khích, rối loạn chú ý, rối loạn thăng bằng, giảm trí nhớ, trạng thái rối loạn, phối hợp bất thường, khô miệng, táo bón, mất cảm giác, hôn mê, nôn mửa, đầy hơi, trướng bất thường, run, lo lắng, mất phương hướng, trầm cảm, tăng cân, đau ngực…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Có khả năng gây tương tác dược lý với nhóm Thiazolidinedione (tăng khả năng tăng cân và phù ngoại biên).
– Không xảy ra tương tác dược động với Lorazepam nhưng gây tương tác dược lý (bao gồm hiệu ứng phụ trên chức năng nhận thức và tổng thể.
– Oxycodon: Tăng thêm rối loạn nhận thức và khả năng vận động gây ra bởi Oxycodon.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản. Do đó thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa chuột mẹ, chưa biết hiện tượng này ở người. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc cho người mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-Galatose, thiếu enzyme Lapp lactase.
– Trong thời gian điều trị, một số trường hợp tiểu đường tăng cân, vì vậy cần chỉnh việc sử dụng các thuốc hạ đường huyết.
– Đã có báo cáo về tình trạng:
+ Dị ứng sưng mặt, cổ (như cổ họng, thanh quản), miệng (lưỡi, môi, nướu). Ngưng thuốc ngay lập tức. Chú ý người có tiền sử phù mạch từ trước.
+ Quá mẫn: Đỏ da, khó thở, thở khò khè, mụn nước, nổi mề đay, phát ban.
+ Tăng số lần co giật, nên ngưng dùng dần và điều chỉnh liều từ từ trong ít nhất 1 tuần. Ngừng Pregabalin đột ngột hoặc nhanh chóng có thể làm mất ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nghiện về mặt thể chất.
+ Lạm dụng thuốc.
+ Tăng nguy cơ tự tử (hành vị hoặc ý tưởng tự tử), thường thấy sớm khoảng một tuần sau khi bắt đầu điều trị và tiếp tục trong suốt 24 tuần. Vì vậy cần thông báo cho những người chăm sóc, bệnh nhân, gia đình, và về khả năng tăng nguy cơ này.
+ Phù ngoại biên.
+ Khối u mới hình thành hoặc khối u đã có tiến triển nặng hơn.
+ Mờ mắt, giảm thị lực, thay đổi đáy mắt.
+ Tăng nồng độ creatinin kinase huyết thanh. Nếu tăng cao nên ngừng thuốc.
+ Giảm số lượng tiểu cầu.
+ Giảm chức năng đường tiêu hóa khi uống điều trị chung với các thuốc có khả năng gây táo bón.
+ Kéo dài khoảng PR.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Neuralmin 75 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Neuralmin 75 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 250.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline của công ty hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Neuralmin 75 có tốt không? Đây là nỗi trăn trở của hầu hết người dùng. Để có câu trả lời thỏa đáng, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị đau dây thần kinh ở người lớn và động kinh cục bộ.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.