Thuốc Newgebrone là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Korea Arlico Pharm. Co, LTD – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế
Kem bôi da.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Betamethasone dipropionate 0,64mg.
– Clotrimazole 10mg.
– Gentamicin sulfate (có hoạt tính) 1mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Newgebrone
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Betamethasone:
+ Là 1 corticoid tổng hợp fluor hóa, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và co mạch, điều trị các rối loạn có đáp ứng với corticoid. Đồng thời thuốc gây ức chế miễn dịch.
+ Có hoạt tính glucocorticoid cao nhưng lại có mineralocorticoid yếu.
– Clotrimazol: Là 1 dẫn chất tổng hợp của imidazol. Thuốc tác động lên tính thấm của vách tế bào vi nấm bằng cách ức chế tổng hợp lipid màng.
– Gentamicin:
+ Là 1 kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc cho hiệu quả điều trị tại chỗ trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
+ Cơ chế tác dụng là: Gắn vào ribosom procarynintic, gây dịch mã dai, dẫn đến gián đoạn quá trình tạo protein, phá hủy màng tế bào.
Sản phẩm là sự kết hợp hoàn hoàn của 3 thành phần với tác dụng:
– Betamethasone: Kháng viêm, chống ngứa, co mạch.
– Clotrimazol: Tác dụng kháng nấm phổ rộng.
– Gentamicin: Tác dụng kháng khuẩn phổ rộng.
Nhờ vậy giúp giảm các triệu chứng viêm ở các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát với vi khuẩn nhạy cảm.
Chỉ định
Thuốc Newgebrone được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng da:
– Bệnh da liễu, nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
– Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, eczema cấp và mạn tính, viêm da tiết bã, viêm da nếp gấp, viêm da tróc vẩy, mày đay, vảy nến.
– Ngứa, côn trùng cắn.
– Nấm da (kẽ tay, kẽ chân, nấm bẹn, nấm Candida, lang ben).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng bôi ngoài da, tránh nuốt phải thuốc.
– Vệ sinh sạch vùng da bị bệnh trước khi bôi thuốc. Lấy kem vừa đủ thoa 1 lớp mỏng bao phủ vùng da cần điều trị và vùng da xung quanh.
– Thời điểm sử dụng: Có thể bôi mọi thời điểm, khuyến cáo bôi vào buổi sáng và tối.
– Cần sử dụng thuốc đều đặn để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Bôi 2 lần/ngày, bôi vào sáng và tối.
– Độ dài đợt điều trị phụ thuộc vào tình trạng cũng như vị trí vùng da bị bệnh. Nếu không cải thiện triệu chứng lâm sàng sau 3-4 tuần sử dụng, bệnh nhân cần chẩn đoán lại.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, dùng ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không lấy nhiều thuốc để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay trong thời gian dài có thể dẫn đến ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận dẫn đến thiểu năng thận thứ phát, tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
– Sử dụng gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể gây nặng hơn tình trạng trên da do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
– Xử trí:
+ Chỉ định các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường hồi phục.
+ Cân bằng lại điện giải nếu cần.
+ Nếu bị ngộ độc mạn nên dừng thuốc từ từ.
+ Nếu xuất hiện vi khuẩn không nhạy cảm nên ngừng dùng thuốc và điều trị nhiễm khuẩn thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm aminoglycosid.
– Vùng da bị trầy xước, loét, eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Hiếm khi xảy ra: Giảm sắc tố hồng cầu, nóng, ban đỏ, tiết dịch rỉ, ngứa, bệnh vảy cá, dị ứng toàn thân, nổi mề đay.
– Khi dùng corticoid tại chỗ đặc biệt khi bôi diện rộng, dùng băng ép:
+ Cảm giác bỏng rát, ngứa, kích ứng, khô da.
+ Viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng trứng cá, nhược sắc tố.
+ Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, lột da.
+ Nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác thuốc Newgebrone bao gồm:
– Các aminoglycosid khác, vancomycin, một số kháng sinh cephalosporin: Tăng độc thận.
– Acid ethacrynic, furosemid…: Tăng độc tính trên thính giác.
– Indomethacin: Tăng nồng độ Gentamicin trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó chỉ sử dụng khi thật cần thiết và tránh dùng diện rộng và trong thời gian dài.
– Phụ nữ cho con bú: Dùng corticoid tại chỗ có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy sự hiện diện của thuốc trong sữa mẹ. Lo ngại tác dụng gây hại đến trẻ bú mẹ. Vì vậy ngừng dùng thuốc hay ngừng cho con bú cần cân nhắc thận trọng tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Corticoid hay gentamicin điều trị tại chỗ có thể hấp thu vào tuần hoàn chung nhất là khi bôi thuốc trên diện rộng hay dùng phương pháp băng ép. Nên tránh dùng thuốc trên vết thương hở, vùng da tổn thương, đặc biệt ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
– Không dùng thuốc trong điều trị nhãn khoa.
– Sử dụng thuốc cho trẻ em:
– Thận trọng khi sử dụng do đối tượng này nhạy cảm hơn với sự suy giảm chức năng trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận và tác dụng phụ của corticoid.
– Biểu hiện của suy thượng thận: Giảm nồng độ cortisol huyết tương, không đáp ứng kích thích với ACTH.
– Biểu hiện tăng áp lực nội sọ: Phồng thóp, nhức đầu, phù gai thị 2 bên.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Newgebrone giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 40.000VNĐ/tuýp. Giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Newgebrone có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kết hợp nhiều thành phần giúp điều trị hiệu quả các bệnh ngoài da, giảm nhanh các triệu chứng khó chịu.
– Liều dùng dễ nhớ.
– Có thể sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người lớn.
Nhược điểm
– Chưa thiết lập được tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành khá cao so với các thuốc cùng loại.
– Nhiều tác dụng phụ có hậu quả nghiêm trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.