Thuốc Nivalin 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Sopharma PLC – Bulgaria.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa hoạt chất có hàm lượng:
– Galantamin hydrobromid 5mg.
– Tá dược: lactose mônhydrat, bột mì, talc, magnesi stearat, cellulose microcrystallin, calci hydrogen phosphat hydrat vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của thành phần chính Galantamin
Galantamin thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic.
Cơ chế tác dụng: ức chế enzym acetylcholinesterase. Từ đó ức chế thủy phân acetylcholin. Dẫn đến làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Đồng thời thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.
Do đó làm giảm diễn biến của bệnh Alzheimer, cải thiện trí nhớ.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:
– Điều trị chứng suy giảm trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
– Điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).
– Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
– Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ.
– Điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Cách dùng
Trước khi dùng, người bệnh cần lưu ý những thông tin hướng dẫn sử dụng dưới đây để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng qua đường uống.
– Thời điểm dùng: Trong bữa ăn vào buổi sáng và tối.
Liều dùng
Liều dùng tương ứng với từng bệnh trên người lớn:
– Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh): liều 10-40mg, chia 2-4 lần.
– Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống): liều 10-40mg, chia 2-4 lần.
– Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ: liều 10-40mg, chia 2-4 lần.
– Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ: liều 10-40mg, chia làm 2-4 lần.
– Bệnh Alzheimer:
+ Liều hàng ngày 5mg/lần x 2 lần/ngày, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối. Duy trì trong 4 tuần, sau đó liều có thể tăng lên 10mg/lần x 2 lần/ngày. Liều tăng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Tăng liều chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
+ Chú ý thay đổi liều trên các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình liều 15mg/ngày và không dùng cho người suy gan nặng. Đối với bệnh nhân suy thận không nên dùng vượt quá 15mg/ngày và không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
Thời gian điều trị: thay đổi phụ thuộc vào tình trạng bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân.
– Trong trường hợp có tác dụng phụ xuất hiện nên giảm liều hoặc ngừng điều trị với trong 2-3 ngày và sau đó bắt đầu lại với liều thấp hơn.
– Nếu ngừng điều trị trong thời gian dài, khi bắt đầu điều trị lại nên bắt đầu từ liều thấp nhất sau đó tăng dần để đạt liều duy trì tối ưu.
– Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đã dừng điều trị với Nivalin trong thời gian dài.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Trường hợp quên dùng thuốc, cần báo ngay cho nhân viên y tế có chuyên môn để được tư vấn bổ sung kịp thời.
– Quá liều:
+ Khi sử dụng quá liều, có thể có các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong,…
+ Báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ nếu có các triệu chứng bất thường xảy ra để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được dùng trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
– Suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 9ml/phút).
– Không dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc với tần suất tương ứng:
Thường gặp: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
Ít gặp:
– Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ – thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, block nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.
– Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật hoặc trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
– Tiêu hóa: Khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc, khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa.
– Tiết niệu: Tiểu tiện không kìm được hoặc nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
– Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
– Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi,…
Hiếm gặp: Thủng thực quản.
Xử trí: Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để hạn chế các triệu chứng này, nên dùng Galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn và uống đủ nước.
Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong quá trình dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác thuốc gây ra các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi tác dụng của thuốc khi sử dụng đồng thời với các thuốc:
– Thuốc kháng cholinergic: đối kháng với tác dụng với Nivalin.
– Thuốc giãn cơ kiểu Succinylcholin dùng trong phẫu thuật, thuốc kích thích Cholinergic: hiệp đồng tác dụng với Nivalin.
– Thuốc chống viêm không Steroid (NSAID): tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
– Cimetidin, Paroxetin, Erythromycin, Ketoconazol, Amitriptylin, Fluoxetin, Fluvoxamin và Quinidin: có thể ảnh hưởng đến các quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hoá, thải trừ của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng với bất cứ loại thuốc nào khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho người mang thai và phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu thuốc có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc nếu bắt buộc sử dụng không nên cho con bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc nên sử dụng thận trọng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Thuốc Nivalin 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 375.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Nivalin 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dung nạp tốt và có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng sa sút trí tuệ khi mắc bệnh Alzheimer.
– Dạng viên dễ sử dụng.
– Giá thành rẻ hơn dạng tiêm truyền.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đặc biệt trên những bệnh nhân có bệnh tim mạch, suy gan, suy thận.
– Không dùng được cho các đối tượng là suy thận gan, thận nặng và trẻ em.
– Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.