Thuốc Partamol eff. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stella – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ × 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nén sủi bọt.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Paracertamol 500mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Paracetamol
– Là chất chuyển hoá có hoạt tính Phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Tuy nhiên, nó không có tác dụng chống viêm.
– Hoạt chất này giúp làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân bị sốt nhưng hiếm khi giảm thân nhiệt ở người bình thường. Nó tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt do làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
– Ở liều điều trị, thuốc ít tác động đến hệ tim mạch, hô hấp, không gây kích ứng, loét hoặc xuất huyết đường tiêu hoá như khi sử dụng Salicylat.
– Nó có tác dụng giảm đau do nâng ngưỡng chịu đau của cơ thể.
Chỉ định
Thuốc Partamol eff. được dùng để giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình và sốt, nhất là những người bị chống chỉ định hay không dung nạp Salicylat.
Thuốc phát huy tác dụng giảm đau tốt nhất đối với những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thả thuốc vào khoảng 200ml, đợi sủi hoàn toàn rồi uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào, ngay cả khi đau hoặc sốt.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người từ 11 tuổi trở lên: Uống 1 viên/lần, sau 4-6 giờ có thể dùng nhắc lại 1 liều nếu cần thiết nhưng ngày không được dùng vượt quá 4g.
– Không tự ý sử dụng thuốc để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
– Không tự ý sử dụng thuốc để hạ sốt trong trường hợp sốt cao > 39,5 độ C và kéo dài hơn 3 ngày hay sốt tái phát.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định vì có thể gây hại cho sức khỏe.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Ngộ độc Paracetamol xảy ra khi dùng liều độc duy nhất hay do uống lặp lại nhiều lần lượng lớn Paracetamol (7,5-10g/ngày) hoặc dùng dài ngày.
+ Triệu chứng hoại tử gan là tác dụng độc tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong.
+ Sau khi uống liều độc 2-3 giờ, người bệnh có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn, đau bụng. Methemoglobin máu là nguyên nhân gây xanh tím da, niêm mạc, móng tay.
+ Ngộ độc nặng: Ban đầu có thể kích thích thần kinh trung ương, kích động, mê sang. Sau đó, lại ức chế thần kinh trung ương như sững sờ, hạ thân nhiệt, mạch nhanh, thở nhanh, nông, huyết áp thấp, suy tuần hoàn,…
– Cách xử trí: Nếu lỡ uống quá liều và xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng, đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bệnh thường xuyên thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
– Người bệnh nghiện rượu.
– Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng, người bệnh thỉnh thoảng có thể xuất hiện ban da và những phản ứng dị ứng khác. Thông thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng cũng có lúc nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
– Ít gặp:
+ Ban da.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Rối loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, bạch cầu, thiếu máu.
+ Bệnh thận, độc tính trên thận khi dùng thuốc dài ngày.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc Partamol eff. đã được báo cáo, bao gồm:
– Cholestyramin: Giảm tốc độ hấp thu của Paracetamol. Vì vậy, nên uống các thuốc này cách xa nhau.
– Uống Paracetamol liều cao dài ngày có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
– Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt: Có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.
– Rượu: Gia tăng độc tính đối với gan.
– Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin): Làm tăng quá trình chuyển hoá thuốc thành những chất độc gây hại cho gan.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa chứng minh được tính an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai. Vậy nên, mẹ bầu chỉ nên sử dụng thuốc này khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu cho thấy, dùng thuốc trong thời gian cho con bú không có tác động xấu đối với trẻ bú sữa mẹ. Do đó, có thể sử dụng cho đối tượng này nhưng cần tuân thủ đúng liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép dùng trên nhóm đối tượng này do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Vì trong thuốc có chứa 1 lượng Natri bicarbonat khan, Natri cacbonat khan,
Natri benzoat, Natri saccharin, người bệnh nên điều chỉnh chế độ ít Natri.
– Thận trọng khi dùng cho những đối tượng sau:
+ Người bị Phenylceton niệu do thuốc chứa thành phần Aspartame.
+ Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu vì triệu chứng xanh tím có thể không được bộc lộ rõ.
+ Người suy chức năng gan hoặc thận.
– Thông báo với bác sĩ khi thấy các triệu chứng da nghiêm trọng như:
+ Hội chứng Steven-Johnson.
+ Hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
+ Hội chứng Lyell.
+ Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Partamol eff. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Partamol eff. đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 24.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Partamol eff. có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm đau, hạ sốt nhanh chóng, hiệu quả.
– So với các Salicylat, thuốc không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày ở liều điều trị.
– Có thể sử dụng trong thời gian cho con bú.
Nhược điểm
– Dùng quá liều có thể gây ra triệu chứng bất lợi nghiêm trọng.
– Tính an toàn chưa được thiết lập khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.