Thuốc Pauzin 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Emcure Pharmaceuticals Limited, Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tranexamic acid 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tranexamic acid trong công thức
– Dẫn chất tổng hợp của Acid amin lysin, tác dụng chống tiêu Fibrin, ức chế phân hủy Fibrin trong cục máu đông.
– Ngăn cản Plasminogen và Plasmin gắn vào Fibrin, ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu.
– Ổn định cục máu đông nhờ vào sự ức chế sự giáng hóa tự nhiên của Fibrin.
Chỉ định
Thuốc Pauzin 500 được dùng cho các trường hợp sau đây:
– Phòng và điều trị chảy máu đồng thời tiêu Fibrin quá mức: Dùng ngắn hạn (2-8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ phần cổ tử cung, cắt bỏ tuyến tiền liệt, phẫu thuật bàng quang.
– Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
– Chảy máu miệng do rối loạn đông máu hoặc dùng thuốc tiêu huyết khối.
– Rong kinh nguyên phát.
– Giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt ở các phẫu thuật lớn như ghép gan, thay khớp, phẫu thuật tim).
– Phù mạch di truyền.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền, bẻ viên.
– Thời điểm dùng: Không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
* Người lớn:
– Điều trị ngắn hạn tình trạng chảy máu do tiêu Fibrin quá mức: 2-3 viên/lần (hoặc 15-25mg/kg), ngày 2-4 lần.
– Phẫu thuật răng cho người ưa chảy máu: 25mg/kg, ngày 3-4 lần, dùng trước phẫu thuật 1 ngày.
– Rong kinh: 2-3 viên/lần, 3-4 lần/24 giờ trong 4 ngày kể từ khi bắt đầu kinh nguyệt. Liều tối đa 8 viên/ngày.
– Phù mạch di truyền: 2-3 viên/lần, ngày 2-3 lần.
– Chảy máu mũi: 2 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày.
* Liều cho trẻ em:
– Điều trị chảy máu do tiêu Fibrin quá mức, phù mạch di truyền: 15-25mg/kg tối đa 3 viên với trẻ em 6-18 tuổi.
– Dự phòng chảy máu quá nhiều sau phẫu thuật răng với trẻ em 6-18 tuổi:
+ Trước phẫu thuật: 15-25mg/kg/lần, tối đa 3 viên/lần.
+ Sau phẫu thuật: 15-25mg/kg/lần, tối đa 3 viên/lần trong 8 ngày.
– Rong kinh: 2 viên x 3 lần/ngày trong 4 ngày, tối đa 8 viên/ngày với trẻ em 12-18 tuổi, uống từ khi bắt đầu kinh nguyệt.
– Giảm mất máu trong quá trình phẫu thuật tim: Theo chỉ định của bác sĩ.
– Dưới 6 tuổi hoặc các đối tượng khó nuốt: Nên dùng các dạng bào chế khác như viên nhai, thuốc bột, tiêm…
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin huyết thanh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Các triệu chứng có thể xảy ra: Buồn nôn, nôn và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
– Không có biện pháp đặc hiệu để điều trị. Trường hợp nhiễm độc do uống quá liều hoặc tiêm truyền, nên bổ sung dịch để thúc đẩy bài thuốc qua thận và các biện pháp điều trị hỗ trợ khác.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Suy thận nặng.
– Chảy máu dưới màng nhện.
– Tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc nguy cơ huyết khối.
– Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Tác dụng phụ thường hiếm gặp và chủ yếu là buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng. Thường gặp khi dùng liều cao và giảm xuống khi giảm liều.
– Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh.
– Các tác dụng ngoại ý khác:
+ Ban ngoài da.
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm, loạn màu sắc, giảm thị giác.
+ Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.
+ Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
+ Giảm tiểu cầu, thời gian chảy máu bất thường, rối loạn đông máu.
+ Hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu, suy thận kết hợp.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Kết hợp với Estrogen có thể gây huyết khối nhiều hơn.
– Thận trọng khi dùng thuốc Pauzin 500 với các thuốc cầm máu khác.
– Tác dụng chống tiêu Fibrin của thuốc đối kháng với các thuốc làm tan huyết khối.
– Phối hợp với Tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên, chưa có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
– Thuốc thải trừ qua sữa mẹ, tuy nhiên nồng độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng tới khả năng tập trung, tỉnh táo khi làm việc. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc và tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.
– Điều chỉnh liều ở người suy thận.
– Thường xuyên xét nghiệm chức năng gan và thị giác khi uống thuốc dài ngày.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ kinh nguyệt không đều, người mắc bệnh mạch máu não, bệnh tim mạch, bệnh thận hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
– Tranexamic Acid ngăn cản sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch.
– Không dùng kết hợp với chất làm đông máu hoặc phức hợp yếu tố IX.
– Dùng thuốc sau khi chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỉ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn dùng in trên bao bì.
Thuốc Pauzin 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pauzin 500 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, cùng sự tư vấn tận tình từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm, hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi điện đến số hotline của nhà thuốc hoặc đặt hàng ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp 100 lần.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Nhiều người đặt câu hỏi: Thuốc Pauzin 500 có tốt không? Để có câu trả lời chính xác nhất, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Làm giảm mất máu trong phẫu thuật.
– Điều trị hiệu quả rong kinh nguyên phát ở nữ giới.
Nhược điểm
– Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
– Dùng thuốc sau khi chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỉ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Một số tương tác thuốc cần lưu ý khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.