Thuốc Pecrandil 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Nicorandil 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Nicorandil là este Nicotinamid, tác dụng giãn mạch.
– Cơ chế: Hoạt hóa kênh Kali làm tăng phân cực màng tế bào mạch máu, do đó gây giãn cơ trơn động mạch, dẫn đến giảm hậu gánh. Hoạt chất còn có tác dụng làm giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt trên hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu về tim, do đó còn làm giảm tiền gánh.
– Nghiên cứu cho thấy, Nicorandil có tác dụng chống co thắt, đảo ngược sự co thắt mạch vành và không có tác động trực tiếp trên co bóp của cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Pecrandil 5 có tác dụng phòng và điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính. Có thể sử dụng thuốc để điều trị lâu dài.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống, trong hoặc sau khi ăn.
– Uống với khoảng 150-200ml nước, không nhai viên thuốc.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ:
– Người lớn:
+ Liều ban đầu: 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dễ bị đau đầu. Sau đó tăng dần theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Liều thông thường: 2-4 viên x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 8 viên x 2 lần/ngày nếu cần.
– Người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu khi dùng cho các đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều cấp, có thể gây hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi và nhịp tim phản xạ nhanh.
– Xử trí: Cần theo dõi chức năng tim và thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần thiết, có thể tăng thể tích huyết tương. Trường hợp nguy hiểm, có thể sử dụng các chất gây co mạch.
Chống chỉ định
Không dùng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân bị sốc (bao gồm cả sốc tim), hạ huyết áp nặng.
– Rối loạn chức năng thất trái do áp lực làm đầy thấp hoặc suy tim mất bù.
– Đang sử dụng chất ức chế 5-Phosphodiesterase, chất kích thích Guanylate cyclase hòa tan như Riociguat.
– Phù phổi cấp tính.
– Giảm thể tích dịch.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc:
– Rất phổ biến: Đau đầu, triệu chứng này thường xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên.
– Thường gặp:
+ Tăng nhịp tim nếu dùng nhiều cao.
+ Nôn, buồn nôn, chảy máu trực tràng.
+ Chóng mặt, giãn mạch gây đỏ bừng mặt.
+ Cơ thể cảm thấy yếu.
– Ít gặp:
+ Giảm huyết áp.
+ Loét miệng, phù mạch, đau nhức cơ.
– Hiếm gặp:
+ Phát ban, ngứa.
+ Viêm dạ dày, loét miệng, lưỡi, đường ruột, viêm loét hậu môn, tăng Kali huyết.
+ Đau cơ bắp, đau bụng.
– Rất hiếm gặp:
+ Giữ nước, phù nề.
+ Viêm kết mạc, loét kết mạc, loét giác mạc, loét da và niêm mạc (chủ yếu loét quanh hậu môn và cơ quan sinh dục).
– Không rõ tần suất: Nhìn đôi.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
– Các chất ức chế 5-Phosphodiesterase (Sildenafil, Vardenafil), chất kích thích Guanylate cyclase hòa tan: Gây hạ huyết áp nghiêm trọng, chống chỉ định khi kết hợp.
– Sử dụng đồng thời với các thuốc hoặc sản phẩm có tác dụng hạ huyết áp khác làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Dapoxetin: Có thể làm hạ huyết áp tư thế đứng.
– Corticosteroid: Gây thủng đường tiêu hóa. Cần thận trọng khi dùng đồng thời.
– Dùng đồng thời với NSAIDs, Acid acetylsalicylic ở cả liều phòng ngừa bệnh tim mạch và chống viêm, làm tăng tỉ lệ mắc các biến chứng nặng như loét đường tiêu hóa, thủng, xuất huyết tiêu hóa.
– Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc có thể làm tăng Kali máu.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các nghiên cứu trên động vật không thấy nguy cơ gây quái thai. Tuy nhiên, chưa có báo cáo khi sử dụng trên người. Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa mẹ hay không, không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hay sử dụng máy. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Loét đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa thứ cấp, loét ở mắt: Đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc. Khi phát hiện có dấu hiệu loét, cần ngưng điều trị bằng Nicorandil và báo cho bác sĩ.
– Bệnh nhân có bệnh viêm túi thừa có thể có nguy cơ của sự hình thành lỗ rò hoặc thủng ruột.
– Thận trọng khi duùng Nicorandil ở bệnh nhân suy tim độ III, bệnh nhân thiếu hụt enzyme G6PD.
– Độ ẩm: Thuốc rất nhạy cảm với độ ẩm, cần giữ thuốc trong vỉ đến khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Pecrandil 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 180.000 – 200.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Giá sản phẩm chúng tôi đã cập nhật ngay trên trang. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Pecrandil 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị lâu dài đau thắt ngực ổn định mạn tính.
– Dạng viên, dễ sử dụng và bảo quản.
Nhược điểm
– Có thể gây loét da, niêm mạc, loét dạ dày khi dùng thuốc.
– Không dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.