Thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG được chỉ định để điều trị các bệnh về túi mật như gan ứ mật, tan sỏi mật,….. Vậy liều dùng, cách dùng thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG như thế nào? Giá bán bao nhiêu?… Tất cả câu hỏi sẽ được duocdienvietnam.com/luuanh giải đáp trong bài viết dưới đây.
PENDO-URSODIOL C 500MG là thuốc gì ?
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Số đăng ký: VD-28713-18
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần của thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
Thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG có chứa thành phần:
Ursodiol ……………….. 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Natri starch glycolat, Povidon K30, Natri lauryl sulfat,
Microcrystallin cellulose PH101, Polyethylen glycol 3350, Magnesi stearat, Opadry YS-1-7006 clear.
Tác dụng của thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG là gì?
Dược lực học
PENDO-URSODIOL C 500MG là thuốc điều trị mật
Axit Ursodeoxycholic (UDCA) là một axit mật thứ cấp có tác dụng bảo vệ tế bào, điều hòa miễn dịch và lợi mật. Nó làm giảm phần cholesterol của lipid mật.
UDCA ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột và bài tiết cholesterol vào mật, làm giảm độ bão hòa cholesterol ở đường mật. UDCA làm tăng lưu lượng axit mật và thúc đẩy quá trình tiết axit mật.
Cơ chế tác dụng
Các axit mật kỵ nước nội sinh như axit deoxycholic và axit chenodeoxycholic có thể gây độc cho gan. Axit Ursodeoxycholic là một axit mật ưa nước làm trung gian tác dụng sinh học của nó thông qua một số cơ chế. Axit Ursodeoxycholic (UDCA) bảo vệ tế bào gan và tế bào cholangiocytes khỏi tổn thương do axit mật gây ra, chẳng hạn như viêm do các loại oxy phản ứng (ROS) gây ra và rối loạn chức năng ty thể. UDCA đã được chứng minh là có tác dụng dự trữ cấu trúc tế bào gan và kích thích các con đường chống apoptotic. Nó cũng được chứng minh là có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất ROS bởi tế bào Kupffer và các đại thực bào thường trú trong gan, do đó làm giảm căng thẳng oxy hóa trong gan.
UDCA cũng có thể thay đổi chỉ số kỵ nước của nhóm axit mật: sau khi uống, UDCA tạo thành một phần chính trong nhóm axit mật của con người và thay thế một cách cạnh tranh các axit mật kỵ nước hoặc độc hại hơn. Nó làm tăng sự hấp thu axit mật ưa nước.
Dược động học
Hấp thụ: Thông thường, axit ursodeoxycholic nội sinh chỉ chiếm một phần nhỏ (khoảng 5%) trong tổng lượng axit mật của con người. Sau khi uống, phần lớn ursodiol được hấp thu bằng cách khuếch tán thụ động và sự hấp thu của nó không hoàn toàn. Sau khi được hấp thu, ursodiol được chiết xuất ở gan khoảng 50% trong trường hợp không có bệnh gan. Khi mức độ nghiêm trọng của bệnh gan tăng lên, mức độ chiết xuất sẽ giảm. Trong quá trình sử dụng ursodiol mãn tính, nó trở thành một axit mật chính trong huyết tương và mật. Ở liều kéo dài 13 đến 15 mg/kg/ngày, ursodiol tạo thành 30-50% axit mật trong huyết tương và mật.
Phân bố: Thể tích phân bố của axit ursodeoxycholic (UDCA) chưa được xác định; tuy nhiên, nó được cho là sẽ nhỏ vì UDCA chủ yếu được phân bố qua mật ở túi mật và ruột non.
Chuyển hóa: Axit ursodeoxycholic không liên hợp liên kết ít nhất 70% với protein huyết tương ở người khỏe mạnh. Không có thông tin liên quan đến sự gắn kết với protein của axit ursodeoxycholic liên hợp.
Thải trừ: Axit Ursodeoxycholic được bài tiết chủ yếu qua phân. Thải trừ qua thận là một con đường đào thải thứ yếu. Khi điều trị, lượng bài tiết qua nước tiểu tăng lên nhưng vẫn dưới 1% ngoại trừ bệnh gan ứ mật nặng. Thời gian bán hủy ước tính dao động từ 3,5 đến 5,8 ngày.
Chỉ định của thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
PENDO-URSODIOL C 500MG được sử dụng trong các trường hợp:
Người bị bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát(PBC), không bao gồm xơ gan mất bù.
Làm tan sỏi mật cholesterol trong túi mật. Sỏi mật phải không được phát hiện trên ảnh X-quang và có đường kính dưới 15mm. Túi mật hoạt động bình thường.
Trẻ emm
Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang trẻ em từ 6 – 18 tuổi.
Liều dùng và Cách dùng PENDO-URSODIOL C 500MG
Cách dùng thuốc
Sử dụng PENDO-URSODIOL C 500MG cùng với nước, không nên nghiền hoặc nhai và sử dụng thuốc đều đặn.
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Điều trị bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát (PBC) | Liều duy trì phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể |
Làm tan sỏi mật cholesterol trong túi mật |
|
Người cao tuổi | Dùng liều tương tự với người trưởng thành |
Trẻ em |
|
Điều trị Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang | Trẻ em bị xơ nang ở tuổi từ 6-18 tuổi: 20mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, tăng thêm liều nếu cần thiết 30 mg/kg/ngày. |
Chống chỉ định
Không dùng thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG trong các trường hợp
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Tắc đường dẫn mật (Tắc ống dẫn mật thông thường hoặc ống dẫn túi).
- Sỏi cản quang (chứa calci).
- Các đợt đau vùng túi mật thường gặp.
- Co thắt túi mật suy giảm.
Khi dùng trong rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 -8 tuổi:
Phẫu thuật nối đường mật trực tiếp vào ruột không thành công hoặc không phục hồi được tốc độ dòng mật tốt ở trẻ em bị hẹp ống dẫn mật.
Tương tác thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
Không nên dùng đồng thời Pendo-URSODIOL C 500mg với cholestyramin, cholestipol hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc oxit nhôm, nếu ước hoặc sau khi dùng Pendo-URSODIOL C 500 mg.
Pendo-URSODIOL C 500 mg có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của cyclosporin từ ruột, đồng thời cũng làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin.
Tác dụng phụ của thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
Các cơ quan | Tân suất | Các tác dụng không mong muốn |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Sỏi vôi hóa, xơ gan mất bù |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Phân lỏng, tiêu chảy |
Rất hiếm gặp | Đau bụng | |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Mày đay |
Những lưu ý khi sử dụng thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
Thận trọng
Sử dụng thuốc dưới chỉ định của bác sĩ
Trong 3 tháng đầu sử dụng thuốc, cần phải theo dõi các chỉ số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và y-GT mỗi 4 tuần một lần, sau đó cách 3 tháng làm xét nghiệm một lần.
Theo dõi những phản ứng đáp ứng hoặc không đáp ứng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát (PBC),
Điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan do mật nguyên phát: Sự mất bù của xơ gan thường hiếm gặp, và giảm một phần sau khi ngưng điều trị.
Làm tan sỏi mật cholesterol trong túi mật: Để đánh giá đáp ứng điều trị và phát hiện kịp thời sỏi vôi hóa, tùy thuộc vào kích thước sỏi, chụp tổng quan túi mật (có thuốc cản quang đường uống) và quan sát điểm tắc nghẽn.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy sự ảnh hưởng của acid ursodeoxycholic đối với khả năng sinh sản.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc vậy nên không nên sử dụng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Một số câu hỏi khi sử dụng
Làm gì khi dùng quá liều thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG
Triệu chứng có thể xảy ra là tiêu chảy. Tuy nhiên hiện nay không có biện pháp giải độc đặc hiểu mà chỉ sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng bằng cách truyền dịch và đào thải qua phân.
Thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG giá bao nhiêu?
Hiện tại, giá thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG được cập nhật ở đầu trang. Bạn vui lòng liên hệ với hotline: 0868 552 633 hoặc hỏi trực tiếp tại website: duocdienvietnam.com. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo, tùy vào từng khu vực, nhà thuốc mà giá thuốc có thể dao động chênh lệch đôi chút.
Thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG bán ở đâu tại Hà Nội chính hãng, uy tín?
Để đảm bảo mua được thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG chính hãng và được các dược sĩ giàu kinh nghiệm tư vấn chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0868 552 633 hoặc đặt hàng trực tiếp tại website: duocdienvietnam.com.
Ưu điểm
Thuốc PENDO-URSODIOL C 500MG được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến gan, mật
Thuốc sử dụng được ở cả trẻ em
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, tiện lợi, dễ dàng sử dụng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, đạt chuẩn quy trình GMP nên đảm bảo chất lượng, yên tâm khi sử dụng.
Nhược điểm
Thuốc có giá thành hơi cao so với các sản phẩm cùng loại
Thuốc được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. “Ursodiol”. Địa chỉ: https://www.drugs.com/mtm/ursodiol.html [Truy cập ngày 08 tháng 09 năm 2023]
- Tác giả R A Rubin và cộng sự. “[Ursodiol for hepatobiliary disorders]” Năm 1994. Địa chỉ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8017748 [Truy cập ngày 08 tháng 09 năm 2023]
minh anh Đã mua hàng
tư vấn nhiệt tình, sản phẩm chất lượng