Thuốc phun mù Lidocain 10% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Egis Pharmaceuticals.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 38g.
Dạng bào chế
Dung dịch phun mù dùng tại chỗ.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa hoạt chất với hàm lượng như sau:
– Lidocain 3,8g.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của Lidocain trong công thức
– Là một thuốc gây tê tại chỗ thuộc loại amid, thuộc nhóm l/b có tính làm ổn định màng tế bào, đồng thời chống loạn nhịp.
– Cơ chế: ngăn sự hình thành và dẫn truyền của các xung động thần kinh. Với thuốc gây tê tại chỗ: ổn định tính thấm của màng bào tế bào thần kinh với Na+. Tăng dần ngưỡng kích thích điện, dẫn đến ức chế sự dẫn truyền.
– Khi sử dụng tại chỗ trên niêm mạc, thuốc được hấp thu nhiều hay ít phụ thuộc vào liều lượng và vị trí áp dụng.
Chỉ định
Với những công dụng trên thuốc được dùng để gây tê tại chỗ ở niêm mạc thích hợp để gây tê một thời gian ngắn trong các trường hợp sau:
– Trong nha khoa và phẫu thuật miệng, nếu cần gây tê nơi tiêm. Hoặc sử dụng để:
+ Nhổ các răng sắp rụng bị lung lay.
+ Rạch một áp xe nông.
+ Lấy bỏ mảnh xương.
+ Khâu các vết thương ở niêm mạc.
+ Gây tê nướu răng để gắn mão răng hay cầu răng.
+ Lấy bỏ bằng tay hay bằng dụng cụ (hay cắt bỏ) nhú khe răng phì đại.
+ Thuốc giúp giảm hay ức chế phản xạ tăng cảm của hầu trước khi chuẩn bị chụp phim X quang.
Lưu ý: Chỉ được sử dụng thuốc với các vật dụng lấy dấu răng bằng cao su. Không dùng khi thạch cao để lấy dấu răng vì có khả năng hút vào phổi.
+ Cắt bỏ các bướu lành và nông của niêm mạc.
+ Có thể sử dụng cho trẻ em khi cắt hãm và rạch mở nang tuyến nước bọt.
– Trong khoa tai mũi họng:
+ Điều trị chảy máu cam trước khi đốt điện, cắt vách mũi, cắt bỏ polyp mũi.
+ Ức chế phản xạ của hầu và gây tê nơi tiêm trước khi cắt amidan.
+ Gây tê bổ sung trước khi thực hiện rạch mở một áp xe quanh amidan, chọc xoang hàm.
+ Gây tê trước khi bơm rửa xoang.
Lưu ý: Thuốc ức chế phản xạ hầu và có thể lan đến thanh quản và khí quản nên ức chế phản xạ học nguy cơ gây viêm phế quản phổi. Không sử dụng trong gây tê tại chỗ trước khi tiến hành cắt amidan và nạo VA ở trẻ nhỏ dưới 8 tuổi. Vì phản xạ nuốt của trẻ xảy ra thường xuyên hơn là ở người lớn.
– Trong nội soi và thăm khám bằng dụng cụ:
Gây tê vùng hậu trước khi tiến hành đút ống qua mũi hay miệng (như ống soi tá tràng, hoặc trước bữa ăn thử nghiệm phân đoạn) và cả trước khi soi trực tràng và khi thay canun.
– Trong phụ khoa và sản khoa:
+ Gây tê vùng đáy chậu và để thực hiện thủ thuật cắt âm hộ.
+ Gây tê vùng mổ trong phẫu thuật âm đạo, một phần tử cung.
+ Rạch hay khi điều trị rách màng trinh, khâu áp xe.
– Trong khoa da liễu: Gây tê da và niêm mạc trong các tiểu phẫu.
Chú ý:
Trẻ em cũng có thể sử dụng thuốc trong nha khoa, phẫu thuật miệng, tuy nhiên nên dùng dưới dạng bôi để không làm trẻ sợ và xuất hiện cảm giác châm chích. Cũng có thể dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
Phun vào niêm mạc, mỗi lần bơm ra 4,8mg Lidocain trên bề mặt.
Liều dùng
Liều lượng thay đổi theo chỉ định, diện tích vùng gây mê.
– Nên dùng liều thấp nhất mang lại hiệu quả.
– Liều thông thường 1-3 lần bơm, trong sản khoa có hệ 15-20 lần hoặc nhiều hơn, tối đa 40 lần cho người 70kg.
+ Nha khoa: 1-3 lần.
+ Phẫu thuật miệng: 1-4 lần.
+ Tai mũi họng: 1-4 lần.
+ Nội soi: 2-3 lần.
+ Sản khoa: 15-20 lần.
+ Phụ khoa: 4-5 lần.
+ Khoa da liễu: 1-3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, phun liều tiếp theo như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và tim mạch, thỉnh thoảng gặp cơn co giật.
+ Giữ thông suốt đường thở, nên cho thở oxy hoặc hô hấp nhân tạo.
+ Xử lý cơn co giật bằng 50-100 mg succinylcholine và/hoặc 5-15 mg Diazepam hoặc các thuốc barbiturat tác dụng ngắn như thiopenial.
+ Có thể dùng atropine nếu có các các triệu chứng tim mạch. Cho 0,5-1,0 mg atropin theo đường tĩnh mạch để điều chỉnh nhịp tim chậm và sự rối loạn dẫn truyền. Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm và các thuốc chủ vận thụ thể beta được sử dụng khi huyết áp thấp.
+ Nếu bị ngưng tim thì phải xoa bóp tim ngay.
Chống chỉ định
Thuốc phun mù Lidocain 10% không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử bị co giật khi dùng thuốc.
– Blốc nhĩ thất độ 2 và 3, rối loạn dẫn truyền trong tâm thất.
– Chức năng của tâm thất trái suy giảm đáng kể.
– Hội chứng Adams-Stokes, hội chứng suy nút xoang, nhịp tim chậm nghiêm trọng.
– Sốc do tim.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng phụ được báo cáo:
+ Cảm giác châm chích nhẹ (rát bỏng) lúc mới bơm thuốc (trong vòng 1 phút) sẽ hết khi tác dụng tê xuất hiện.
+ Các phản ứng dị ứng (như sốc phản vệ) rất hiếm khi xảy ra.
– Rất hiếm gặp các tác dụng ngoài ý muốn trên hệ thần kinh trung ương (như bồn chồn, trầm cảm) và hệ tim mạch (như huyết áp thấp, nhịp tim chậm).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tăng nồng độ lidocain trong huyết thanh:
+ Chlorpromazine, cimetidine, disopyramide.
+ Amitriptyline, imipramine, nortriptyline.
+ Propranolol, pethidine, bupivacain, quinidine.
– Thuốc thuộc nhóm la (như disonytamide, quinidine, procainamide: Làm đoạn QT kéo dài, hiếm gặp hơn là bị blốc nhĩ thất hay rung thất.
– Phenytoin: Tăng tác dụng ức chế trên của lidocain.
– Procainamide: Gây ra các tác dụng phụ về thần kinh ( như mê sảng, ảo giác).
– Lidocaine làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh-cơ do thuốc làm giảm quá trình dẫn truyền ở các điểm nối thần kinh-cơ.
– Nếu có ngộ độc digitalis, lidocaine gây blốc nhĩ-thất đang có trở nên nghiêm trọng hơn.
– Lạm dụng rượu khiến tăng tác dụng ức chế hô hấp của lidocaine.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Ở liều điều trị thông thường không gây nguy hại cho người mẹ. Cân nhắc lợi ích cho mẹ – Nguy cơ cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Cần phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc trừ khi các tác dụng phụ gây ảnh hưởng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc trong trường hợp: Giảm liều khi cần thiết.
+ Thương tổn chức năng gan, suy giảm chức năng thận.
+ Động kinh.
+ Suy tuần hoàn, huyết áp thấp.
– Thận trọng có niêm mạc thương tổn, người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt, đã hay đang sử dụng thuốc thuộc nhóm lidocaine trong điều trị bệnh tim.
– Không được phun vào họng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Thay vào đó, nên dùng dạng bôi bằng tăm bông.
– Khi bơm phải cầm chai thuốc thẳng đứng. Không để thuốc phun mù tiếp xúc với mắt, và lọt vào các đường thông khí (do có thể hút vào phổi).
– Thận trọng đặc biệt khi bơm thuốc cho vùng hậu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc phun mù Lidocain 10% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc phun mù Lidocain 10% đến từ thương hiệu nổi tiếng có nguồn gốc từ Hungary được tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, bạn hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc phun mù Lidocain 10% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng của thuốc xuất hiện nhanh trong vòng 1 phút và hiệu quả kéo dài trong 5-6 phút. Cảm giác tê dại dần dần biến mất trong khoảng 15 phút.
– Ở liều điều trị, thuốc không gây ảnh hưởng đến nhịp tim và không gây giảm lực co cơ tim (ức chế tim).
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, trẻ nhỏ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.