Thuốc Pyzacar 25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Losartan kali 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Losartan kali
– Là thuốc chống tăng huyết áp.
– Cơ chế: Losartan cùng chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn cản có chọn lọc angiotensin II gắn vào các thụ thể AT1 ở nhiều mô. Nhờ đó, ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.
– Ngoài ra, Losartan cũng có tác dụng huyết động học tương tự như ACE nhưng không gây ra tác dụng phụ phổ biến là ho khan.
Chỉ định
Thuốc Pyzacar 25mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị tăng huyết áp ở đối tượng trên 6 tuổi.
– Hạn chế nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân huyết áp tăng kèm phì đại thất trái trên ghi nhận điện tâm đồ.
– Điều trị người lớn bị suy tim mạn không tương hợp với các chất ức chế ACE, đặc biệt là chống chỉ định và ho khan.
– Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm đái tháo đường typ 2 và tăng huyết áp, có protein niệu trên 0,5g/ngày.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Điều trị tăng huyết áp:
– Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 2 viên/lần/ngày.
– Kể từ khi bắt đầu điều trị, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 – 6 tuần.
– Có thể tăng liều 4 viên/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị với một số bệnh nhân.
– Có thể uống phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác, đặc biệt các thuốc lợi tiểu như Hydroclorothiazid.
Điều trị bệnh thận kèm đái tháo đường typ 2 và tăng huyết áp, protein niệu trên 0,5g/ngày:
– Liều khởi đầu: Uống 2 viên/lần/ngày.
– Sau 1 tháng bắt đầu điều trị, có thể tăng liều lên 4 viên/lần/ngày tùy đáp ứng.
– Có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường.
Điều trị suy tim mạn:
– Liều khởi đầu: Uống 12,5mg/lần/ngày.
– Nếu chưa đáp ứng, tăng liều sau mỗi tuần (1 viên/lần/ngày, 2 viên/lần/ngày, 4 viên/lần/ngày đến liều tối đa 6 viên/lần/ngày).
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân huyết áp tăng kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ:
– Liều khởi đầu: Uống 2 viên/lần/ngày.
– Tùy đáp ứng bệnh nhân, có thể thêm Hydroclorothiazid liều thấp và/hoặc tăng liều Losartan kali lên 4 viên/lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu uống 1 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận, chạy thận nhân tạo: Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu.
Bệnh nhân suy gan:
– Điều trị với liều thấp hơn liều thông thường ở bệnh nhân có tiền sử suy gan.
– Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.
Trẻ em:
– Trẻ 6 tháng đến dưới 6 tuổi: Dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
– Trẻ 6 – 18 tuổi có thể nuốt cả viên:
+ Trẻ 20 – 50kg: Uống 1 viên/lần/ngày (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều tối đa 2 viên/lần/ngày). Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng huyết áp.
+ Trẻ > 50kg: Uống 2 viên/lần/ngày (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều tối đa 4 viên/lần/ngày).
+ Liều 1,4mg/kg/ngày (hoặc > 4 viên/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
– Trẻ < 6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m² và trẻ suy gan: Thuốc không được chỉ định.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu uống 1 viên/lần/ngày ở bệnh nhân trên 75 tuổi, thường không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Nhịp tim nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Điều trị hỗ trợ nếu hạ huyết áp xảy ra.
+ Thẩm phân máu không có tác dụng.
Chống chỉ định
Thuốc Pyzacar 25mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Người suy gan nặng.
– Mang thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
– Kết hợp cùng các thuốc có chứa Aliskiren trên bệnh nhân suy thận hay đái tháo đường.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
Điều trị tăng huyết áp:
– Thường gặp: Tăng kali máu, chóng mặt.
– Ít gặp:
+ Rối loạn giấc ngủ, suy nhược, đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế, táo bón.
+ Phát ban, mệt mỏi, buồn ngủ, đánh trống ngực, đau bụng, phù nề, nhức đầu.
– Hiếm gặp: Tăng ALT.
Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2:
Thường gặp: Tăng kali máu, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi, hạ đường huyết, chóng mặt, suy nhược.
Điều trị suy tim mạn:
– Thường gặp: Suy thận, chóng mặt, thiếu máu, hạ huyết áp tư thế, tăng kali và creatinin huyết thanh, tăng ure huyết.
– Ít gặp: Nhức đầu, ngứa, tiêu chảy, mệt mỏi, khó thở, nôn, phát ban, ho, buồn nôn, suy nhược, mày đay, tăng kali máu.
– Hiếm gặp: Tai biến mạch máu não, ngất, dị cảm, rung tâm nhĩ.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái:
Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Pyzacar 25mg với những thuốc sau:
– Các thuốc có tác dụng làm tăng kali, giữ kali hoặc các chất thay thế và bổ sung chứa kali: Có khả năng làm tăng nồng độ trong huyết thanh của kali.
– Cimetidin: Gây tăng diện tích dưới đường cong của Losartan.
– Các muối lithi: Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh.
– Thuốc chống loạn thần, Amifostin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Baclofen và các thuốc tăng huyết áp khác: Có thể gây tăng nguy cơ hạ huyết áp
– Rifampicin: Làm hạ mức nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan trong huyết tương.
– Phenorbabital: Làm diện tích dưới đường cong của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính giảm xuống.
– Thuốc chống viêm không steroid: Có thể gây giảm tác dụng hạ huyết áp và suy giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp), tăng nồng độ kali huyết thanh.
– Fluconazol: Dẫn đến nồng độ và thời gian tiếp xúc chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan giảm xuống.
– Aliskiren, các thuốc ức chế ACE: Gây tăng kali máu và tần suất hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận do ức chế kép hệ RAAS.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Thuốc gây tổn thương và tử vong ở trẻ sơ sinh do tác động lên hệ renin – angiotensin.
+ Việc dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ chưa thấy gây nguy cơ cho thai nhi.
+ Tuy nhiên, ngừng uống thuốc càng sớm càng tốt kể từ khi phát hiện mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do tiềm năng gây hại cho trẻ bú mẹ nên phải quyết định ngừng uống thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Theo dõi chặt chẽ việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
– Kiểm soát tình trạng hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước – điện giải trước khi điều trị với Losartan hoặc uống liều khởi đầu thấp hơn bình thường. Tình trạng này cũng nên lưu ý ở trẻ 6 – 18 tuổi.
– Theo dõi chặt chẽ độ thanh thải creatinin và nồng độ kali huyết tương ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin 30 – 50ml/phút.
– Không phối hợp Losartan kali với các thuốc sau:
+ Chất bổ sung, thay thế chứa kali hoặc các thuốc tiết kiệm kali.
+ Các thuốc ức chế ACE do gây tăng khả năng suy giảm chức năng thận (bao gồm trên cả bệnh nhân đái tháo đường).
– Bệnh nhân có tiền sử suy gan được chỉ định uống thuốc với liều thấp hơn liều thường. Bệnh nhân suy gan nặng hoặc trẻ em bị suy gan, thuốc được chống chỉ định.
– Thận trọng sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:
+ Bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc renin – angiotensin – aldosteron như bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc suy tim nặng.
+ Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận duy nhất.
+ Bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
– Theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân đang có tình trạng làm giảm chức năng thận.
– Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên các đối tượng sau:
+ Bệnh nhân ghép thận.
+ Bệnh nhân suy tim và đồng thời suy thận nặng.
+ Bệnh nhân suy tim và rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng có triệu chứng.
+ Bệnh nhân suy tim nặng mức độ IV.
– Không chỉ định Losartan cho bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.
– Ở bệnh nhân tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não, thuốc làm giảm huyết áp quá mức, có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
– Ở bệnh nhân suy tim, có hoặc không có suy thận, đều có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng và suy thận khi uống thuốc.
– Thận trọng khi phối hợp Losartan kali và thuốc chẹn beta – adrenergic.
– Do thuốc có thành phần tá dược lactose nên không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men lactase.
– Trong trường hợp cần điều trị với phác đồ ức chế kép hệ RAAS, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pyzacar 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Pyzacar 25mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 85.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pyzacar 25mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả tăng huyết áp, suy tim mạn ở người lớn không tương hợp với các chất ức chế ACE,…
– Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào, tiện lợi cho người dùng.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, tăng kali máu, mệt mỏi,…
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.