Thuốc Ramizes 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Farmak JSC, Ukraine.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Ramipril 5 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Natri hydrogen carbonat, Lactose monohydrat, Croscarmellose sodium, tinh bột Pregelatinized, Magnesium stearat, Iron oxid yellow, Iron oxid red).
Tác dụng của thuốc Ramizes 5
Tác dụng của thành phần chính Amlodipin
– Ramipril là hoạt chất ức chế enzym chuyển Angiotensin, điều trị tăng huyết áp và suy tim.
– Tác dụng chọn lọc trên hệ RAA, làm tăng hoạt tính Renin, giảm nồng độ Angiotensin II và Aldosteron huyết tương, dẫn đến hạ huyết áp.
– Giảm nồng độ Angiotensin II làm giảm tiết Aldosteron, dẫn đến tăng thải Natri và nước, đồng thời tăng nhẹ Kali.
– Điều trị suy tim do giảm tiền gánh và hậu gánh, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức.
Chỉ định
Thuốc Ramizes 5 được dùng trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp, tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu, có nguy cơ cao bệnh mạch vành, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, tai biến mạch não.
– Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim hoặc do suy thất trái.
– Phối hợp với các thuốc Glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn Beta.
– Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: Thường gặp ở các bệnh nhân trên 55 tuổi, có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Cách dùng của thuốc Ramizes 5
Cách sử dụng
– Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Do thuốc có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh và tuổi của từng đối tượng, cụ thể như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu là 1.25mg/lần/ngày.
+ Đánh giá hiệu quả sau 2 tuần dùng thuốc, nếu chưa đáp ứng tốt thì tăng dần liều. Liều duy trì thường là 2.5-5mg/lần, không quá 2 viên/lần/ngày.
+ Nếu không đáp ứng khi dùng đơn độc, có thể phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
– Suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu: 1.25mg/lần/ngày.
+ Sau 1-2 tuần dùng thuốc mà chưa đạt được hiệu quả mong muốn thì tăng dần liều đến tối đa 2 viên/ngày.
+ Có thể dùng liều duy trì 2.5mg/lần, 1-2 lần/ngày.
– Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim (bắt đầu sử dụng 3 – 10 ngày sau nhồi máu):
+ Liều khởi đầu: 2.5mg/lần, 2 lần/ngày.
+ Sau 2 ngày tăng dần tới 1 viên/lần, ngày hai lần và duy trì ở mức liều này.
+ Nếu bệnh nhân không dung nạp tốt, dùng liều khởi đầu 1.25 mg/lần, 2 lần/ngày trong 2 ngày, rồi tăng lên 2,5 mg/lần, 2 lần/ngày, và tăng đến liều duy trì là 5mg/lần, 2 lần/ngày.
– Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
+ Liều khởi đầu là 2.5mg/lần, 2 lần/ngày.
+ Sau 1 tuần điều trị, tăng liều thành 5mg/lần/ngày. Tiếp tục tăng đến liều 10mg/lần/ngày.
– Suy giảm chức năng gan thận:
+ Độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút: liều khởi đầu không quá 1.25 mg/ngày. Liều duy trì không quá 5mg/ngày.
+ Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không quá 2.5 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: trong trường hợp quên một liều hàng ngày thì bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù.
– Quá liều: khi không may uống quá nhiều thuốc thì đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi tụt huyết áp, bù nước và cân bằng điện giải.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ramizes 5 trong trường hợp:
– Phụ nữ mang thai.
– Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
– Mẫn cảm với Ramipril, các thuốc ức chế ACE khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc Ramizes 5 có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
+ Ho khan, ho dai dẳng.
+ Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Sốt, trầm cảm, ngất.
+ Tụt huyết áp đột ngột, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
+ Phát ban, ngứa, suy thận, đau khớp.
– Hiếm gặp:
+ Ứ mật, vàng da, suy gan.
+ Phù mạch.
+ Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
+ Tăng kali huyết.
Nếu các triệu chứng trên trở nên nghiêm trọng, cần thông báo với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời
Tương tác thuốc
Các tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc Ramizes 5 là:
– Thuốc lợi tiểu: gây tụt huyết áp.
– Thuốc chống viêm không Steroid: làm giảm chức năng thận và tăng nồng độ Kali trong huyết thanh.
– Các thuốc làm tăng nồng độ Kali trong huyết thanh: gây ra tác dụng cộng hợp làm tăng Kali huyết.
– Các thuốc hạ đường huyết (như Insulin hay các dẫn chất Sulfonylurea): có thể dẫn đến giảm nồng độ đường huyết quá mức.
– Làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của Lithi.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thời kỳ mang thai:
+ Dùng thuốc trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, thậm chí gây tử vong ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng đầu thai kỳ cũng có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
+ Vì vậy, cần ngưng thuốc Ramizes 5 ngay lập tức sau khi phát hiện có thai.
– Thời kỳ cho con bú:
+ Không phát hiện được thuốc trong sữa mẹ khi dùng đơn liều. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu về nồng độ sau khi dùng đa liều.
+ Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này do có nguy cơ gây hại đối với trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gặp một số tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Ramizes 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ramizes 5 hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỏ 155.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Ramizes 5 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, dễ mang theo.
– Tác dụng nhanh và hiệu quả.
Nhược điểm
– Có thể gặp tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.