Thuốc Risperdal 1mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Janssen – Cilag S.p.A – Ý.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim màu trắng, hình chữ nhật, có rãnh.
Thành phần
Thuốc Risperdal 1mg có thành phần:
– Risperidone 1mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Risperdal 1mg
Tác dụng của Risperidone
– Risperidone là chất chống loạn thần mới. Chất này có công dụng giúp khôi phục lại sự cân bằng của dẫn truyền thần kinh trong não.
– Cải thiện các triệu chứng dương tính trong bệnh tâm thần phân liệt do ức chế thụ thể Dopamin D2.
– Cải thiện các triệu chứng âm tính trong bệnh tâm thần phân liệt do ức chế cân bằng Serotonin và Dopamin trung ương.
Chỉ định
Thuốc Risperdal 1mg được dùng để điều trị các trường hợp:
– Bệnh tâm thần phân liệt.
– Các đợt hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
– Rối loạn hành vi ở trẻ em và thiếu niên bị thiểu năng hoặc chậm phát triển trí não.
– Dễ bị kích thích liên quan đến bệnh tự kỷ.
Cách dùng thuốc Risperdal 1mg
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Sau khi gỡ viên khỏi vỉ thì ngay lập tức đặt viên nén trên lưỡi và ngậm cho tan dần. Khi viên đã tan thì nuốt cùng hoặc không cùng với nước.
– Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo liều lượng chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Tâm thần phân liệt:
+ Người lớn: ngày đầu uống 2 viên, ngày 2 tăng thành uống 4 viên và tiếp tục duy trì với liều này. Liều thông thường mỗi ngày đáp ứng tốt với người bệnh là 4-6 viên/ngày.
+ Người lớn tuổi (>65 tuổi): khởi đầu mỗi ngày dùng 1 viên chia làm 2 lần. Sau đó hiệu chỉnh dần cho đến liều 2-4 viên/ngày chia làm 2 lần.
+ Thanh thiếu niên: khởi đầu mỗi ngày dùng 0.5mg uống sáng hoặc tối. Có thể hiệu chỉnh tăng 0.5-1mg/ngày trong thời gian ít nhất 1 ngày cho đến liều 3mg/ngày.
– Các đợt hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
+ Người lớn: khởi đầu mỗi ngày uống 2-3 viên. Có thể hiệu chỉnh tăng 1 viên/ngày trong thời gian ít nhất 1 ngày. Liều hiệu quả là 1-6 viên/ngày.
+ Trẻ em và thanh thiếu niên: khởi đầu mỗi ngày dùng 0.5mg uống sáng hoặc tối. Có thể hiệu chỉnh tăng 0.5-1mg/ngày trong thời gian ít nhất 1 ngày cho đến liều 2,5mg/ngày. Liều hiệu quả là 0,5-6mg/ngày.
– Rối loạn hành vi ở trẻ và thanh thiếu niên:
+ Người nặng ≥ 50kg: khởi đầu uống mỗi ngày 0,5mg. Có thể hiệu chỉnh tăng 0,5mg/ngày trong thời gian ít nhất 2 ngày. Liều hiệu quả là 1mg/ngày.
+ Người nặng < 50kg: dạng viên nén 1mg không phù hợp để sử dụng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được điều trị thích hợp.
– Dễ bị kích thích liên quan đến bệnh tự kỷ:
+ Với người nặng ≥ 20kg: khởi đầu dùng mỗi ngày 0,5mg. Có thể hiệu chỉnh thêm 0,5mg ở ngày thứ 4 và duy trì mức liều này đến hết 2 tuần đầu điều trị. Chỉ tăng liều khi người bệnh không đạt đáp ứng lâm sàng. Nếu tăng thì tăng mỗi lần 0,5mg trong ít nhất 2 tuần.
+ Với người nặng < 20kg: dạng viên nén 1mg không phù hợp để sử dụng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được điều trị thích hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua và uống tiếp như lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: buồn ngủ, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, triệu chứng hệ ngoại tháp.
– Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Risperdal 1mg cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Risperdal 1mg
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
Rất thường gặp:
– Mất ngủ.
– Hội chứng Parkinson, đau đầu.
Thường gặp:
– Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng đường tiết niệu.
– Tăng cân.
– Tăng nồng độ Prolactin trong máu.
– Rối loạn giấc ngủ.
– Trầm cảm, lo âu.
– Chóng mặt, run.
– Nhìn mờ.
– Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
– Ho, khó thở, chảy máu cam.
– Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
– Dị ứng da.
– Đau xương khớp.
– Đi tiểu nhiều.
Ít gặp:
– Viêm bàng quang, viêm Amidan.
– Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
– Tăng Cholesterol máu, tăng đường huyết.
– Gặp ác mộng.
– Giảm ham muốn.
– Thiếu máu não, co giật, ngất.
– Khô mắt, nhạy cảm với ánh sáng.
– Chóng mặt, ù tai.
– Block nhĩ thất.
– Hạ huyết áp.
– Nổi mày đay.
– Bí tiểu, tiểu khó.
– Rối loạn cương dương.
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến ngay bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất nếu thấy các tác dụng phụ trên để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng chung thuốc Risperdal 1mg với các thuốc sau:
– Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và rượu.
– Thuốc đồng vận Dopamin.
– Thuốc hạ huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Risperdal 1mg và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: hiện chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Trẻ tiếp xúc với thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp phải triệu chứng ngoại tháp sau sinh. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Risperdal 1mg giá bao nhiêu tiền? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Risperdal 1mg bán tại nhiều nhà thuốc với giá trên thị trường khoảng 720.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu đặt mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Risperdal 1mg có tốt không? Đây là nỗi bận tâm của hầu hết người dùng trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Ít gây các tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp.
Nhược điểm
– Giá thành của thuốc khá cao, có thể là gánh nặng kinh tế với nhiều người.
– Không dùng được với đối tượng phụ nữ cho con bú.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.