Thuốc Risperidon 2 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan – Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa hoạt chất với hàm lượng:
– Risperidon 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của Risperidon
Risperidon là hoạt chất thuộc nhóm chống loạn thần. Nó có công dụng cải thiện các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt. Ưu điểm của Risperidon so với các thuốc an thần điển hình là nó ít khi gây ức chế các hoạt động về vận động và cũng ít gây chứng giữ nguyên tư thế hơn.
Làm giảm nguy cơ gây tác dụng phụ ngoại tháp. Ở bệnh nhân tâm thần phân liệt, có thể mở rộng hiệu quả điều trị với các triệu chứng cảm xúc và triệu chứng âm tính.
Chỉ định
Thuốc Risperidon 2 thường được dùng trong:
– Điều trị các cơn hưng cảm từ vừa tới nặng liên quan đến chứng rối loạn lưỡng cực.
– Bệnh tâm thần phân liệt.
– Điều trị ngắn ngày (khoảng 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở trẻ em bị rối loạn hành vi từ 5 tuổi trở lên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM-IV. Việc điều trị bằng thuốc nên kết hợp với can thiệp tâm lý xã hội và giáo dục và phải được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa.
– Điều trị ngắn ngày (khoảng 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer, mất trí nhớ vừa đến nặng không đáp ứng với những phương pháp trị liệu không dùng thuốc khác và có nguy cơ gây hại tới chính mình hoặc mọi người xung quanh.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân theo đúng hướng dẫn sử dụng sau đây:
– Chỉ được dùng đường uống.
– Nuốt cả viên với lượng nước vừa đủ. Không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc vì có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
– Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Do đó, có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau ăn đều được.
Liều dùng
Tuân thủ liều chỉ định của bác sĩ. Liều lượng tham khảo:
– Đối với bệnh tâm thần phân liệt:
+ Người lớn: Thông thường, liều có hiệu quả là từ 2 – 3 viên/ngày.
Cụ thể: Ban đầu nên khởi đầu với 1 viên/ngày. Sau đó, có thể tăng lên 2 viên/ngày vào ngày thứ 2, chia làm 1 – 2 lần trong ngày. Rồi duy trì mức liều đó hoặc tăng lên tùy thuộc vào mức độ đáp ứng từng bệnh nhân.
Khuyến cáo không dùng liều lớn hơn 8 viên/ngày.
+ Người cao tuổi: Khởi đầu với liều 0,5mg/lần x 2 lần/ngày. Sau đó, có thể tăng liều đến 1 – 2 mg (1/2 -1 viên), dùng 2 lần/ngày.
+ Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi bị bệnh tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
– Đối với cơn hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực:
+ Người lớn: Thông thường liều thích hợp là từ 1/2-3 viên/ngày tùy từng bệnh nhân.
Cụ thể: Nên khởi đầu với 1 viên/lần/ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 1 ngày và tăng thêm 1/2 viên/ngày.
Không nên dùng liều trên 3 viên/ngày.
+ Người cao tuổi: Bắt đầu với 0,5mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 1 /2 – 1 viên/lần và uống 2 lần/ngày.
+ Không nên điều trị ở trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
– Đối với cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer vừa đến nặng:
+ Bắt đầu với 0,25 mg/lần và uống 2 lần/ngày. Sau đó, nếu cần, có thể tăng liều.
+ Hầu hết liều có hiệu quả tối ưu ở các bệnh nhân là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Một vài bệnh nhân dùng liều 1mg/lần x 2 lần/ngày cho hiệu quả tốt hơn.
+ Lưu ý: Nên đánh giá lại hiệu quả điều trị định kỳ và không nên điều trị với Risperidon quá 6 tuần.
– Đối với rối loạn hành vi ở trẻ em 5-18 tuổi:
+ Trẻ em ≥ 50kg: Bắt đầu điều trị với 0,5mg/lần/ngàỵ. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều, bằng cách tăng thêm 0,5 mg/ngày. Ở hầu hết các bệnh nhân, liều cho hiệu quả tối ưu là 1mg/lần/ngày. Nhưng ở một vài bệnh nhân, liều 0,5 mg/lần/ngày hoặc 1,5mg/lần/ngày lại cho hiệu quả tốt.
+ Trẻ em < 50kg: Bắt đầu với 0,25mg/lần/ngày. Nếu cần điều chỉnh liều bằng cách tăng thêm 0,25 mg/ngày. Liều 0,5 mg/lần/ngày cho hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân. Nhưng ở một vài bệnh nhân, liều 0,25 mg/lần/ngày hoặc 0,75mg/lần/ngày lại cho hiệu quả tốt. Thuốc Risperidon 2 không phù hợp với đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Nếu lỡ quên 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Bỏ qua liều quên nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp. Tuyệt đối không uống gấp đôi với mục đích bù liều vì có thể gây quá liều. Trường hợp quên quá 2 liều, thông báo ngay cho bác sĩ để được chỉ dẫn.
– Quá liều: Hậu quả có thể xảy ra là nhịp tim nhanh, buồn ngủ, hạ huyết áp, an thần và các triệu chứng ngoại tháp, thậm chí là co giật. Khẩn cấp đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Risperidon 2 khi có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ theo tần suất có thể bao gồm:
– Thường gặp:
+ Hội chứng ngoại tháp (Parkinson).
+ An thần, gây ngủ, đau đầu.
+ Nhìn mờ, mất ngủ.
+ Tim nhanh, tăng huyết áp.
+ Khó thở, đau thắt ngực.
+ Nghẹt mũi.
+ Phát ban, ban đỏ.
– Ít gặp:
+ Nhiễm trùng hô hấp.
+ Viêm da, tăng nhạy cảm.
+ Giảm bạch cầu.
+ Điên loạn, lú lẫn.
+ Giảm ham muốn tình dục.
+ Nói lắp, chóng mặt.
+ Giảm chú ý, hạ huyết áp thế đứng.
– Hiếm gặp:
+ Viêm tụy, sưng lưỡi.
+ Viêm miệng, tắc nghẽn mạch.
+ Đại tiện không tự chủ, sốt.
+ Cứng cơ, đổ mồ hôi.
+ Cương dương kéo dài.
Ngoài ra, có thể gặp các triệu chứng khác tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn phù hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc Risperidon 2 có thể tương tác với các thuốc khác khi dùng chung. Cụ thể:
– Các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (như thuốc phiện, kháng Histamin, hoặc nhóm Benzodiazepin) và rượu khi dùng phối hợp với Risperidon cần thận trọng vì làm tăng tác dụng an thần.
– Risperidon gây tác dụng đối kháng với Levodopa và chất đồng vận Dopamin khi dùng chung.
– Không nên dùng đồng thời với Risperidon với Paliperidon vì có thể dẫn đến tác dụng cộng hợp, gây quá liều.
– Carbamazepin, Rifampicin, Phenytoin và Phenobarbital đều làm giảm nồng độ của thành phần có hoạt tính chống loạn thần như Risperidon khi dùng chung.
– Các thuốc gây hạ huyết áp khi dùng chung Risperidon gây hạ huyết áp đáng kể.
Để an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để tránh được tối đa các tương tác bất lợi xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ dữ liệu về độ an toàn khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai cũng như giai đoạn cho con bú.
Trong 3 tháng cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh bị phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần trong đó bao gồm cả Risperidon có nguy cơ gặp phải tác dụng phụ ngoại tháp và/hoặc triệu chứng ngưng thuốc sau khi sinh với mức độ và thời gian khác nhau.
Ngoài ra, đã có báo cáo về biểu hiện buồn ngủ, kích động, suy hô hấp, tăng trương lực cơ hoặc giảm trương lực cơ, run hay rối loạn ăn uống ở trẻ.
Do đó, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc Risperidon 2 không nên điều khiển xe hay vận hành máy móc. Risperidon có thể ảnh hưởng đến các hoạt động này do tác động tiềm ẩn lên hệ thần kinh và thị lực gây buồn ngủ, nhìn mờ,…
Lưu ý đặc biệt khác
Khi dùng thuốc nên chú ý:
– Khi muốn dừng hoặc thay đổi thuốc cần giảm liều từ từ. Việc dừng đột ngột có thể gây: buồn nôn hoặc nôn, toát mồ hôi và mất ngủ.
Những triệu chứng tâm thần tái phát có thể xảy ra và những rối loạn cử động không tự chủ đã được báo cáo như: rối loạn vận động, ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ.
– Không bỏ thuốc vào nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.
– Việc dùng thuốc ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ có thể làm tăng nguy cơ tử vong.
– Thuốc có thành phần Lactose. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân kém hấp thu Glucose – Galactose, không dung nạp Galactose hoặc thiếu hụt Lapp lactase.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Tránh để nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
Thuốc Risperidon 2 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 155.000 VNĐ.
Nếu được chỉ định dùng thuốc và có nhu cầu mua, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Risperidon 2 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Viên nhỏ, dễ nuốt, dễ mang theo.
– Giúp kiểm soát thần kinh, hiệu quả điều trị tốt rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt…
– Ít gây chứng giữ nguyên tư thế và gây ức chế hoạt động.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không thay đổi được thuốc tức thì mà phải giảm liều từ từ trước khi dừng thuốc.
– Nhiều tác dụng phụ.
– Có thể làm tăng nguy cơ tử vong khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi sa sút trí tuệ.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.